VOTRIENT 200MG H/30 viên
VOTRIENT 200MG
Thuốc điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển hoặc di căn
Thành phần thuoc: Pazopanib hydrochloride.
Đóng gói: 30 viên/hộp
Chỉ định: Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển &/hoặc di căn.
Liều dùng:
Tối đa 800 mg, 1 lần mỗi ngày. Chỉnh liều tiếp theo (tăng/giảm) từng bậc 200mg tùy mức dung nạp. Chỉ nên giảm liều ban đầu từ 800mg xuống 400mg mỗi ngày. Bệnh nhân có ClCr ≥ 30mL/phút, suy gan nhẹ, cao tuổi: không cần chỉnh liều; suy gan trung bình: 200 mg mỗi ngày. Nếu quên uống: không uống bù nếu còn dưới 12 giờ tính đến thời điểm uống liều kế tiếp.
Cách dùng:
Nên dùng lúc bụng đói: Nuốt nguyên viên với nước, không làm vỡ hoặc nghiền viên, không uống cùng thức ăn (cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, đang dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT, có bệnh tim trước đó, có nguy cơ cao xảy ra biến cố huyết khối hoặc đã từng có một biến cố trong vòng 6 tháng trước đó, có nguy cơ cao xảy ra xuất huyết, có nguy cơ về thủng/rò dạ dày-ruột. Bệnh nhân suy gan nặng; suy thận nặng, thẩm phân phúc mạc/máu, có thai/cho con bú: không nên dùng. Trẻ em: tính an toàn & hiệu quả chưa nghiên cứu. Theo dõi định kỳ huyết áp, chức năng gan/tuyến giáp, protein niệu. Nếu có vết thương hở, protein niệu tiến triển thành h/c thận hư: ngừng dùng.
Phản ứng có hại:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Giảm chức năng tuyến giáp. Biếng ăn, sụt cân. Đau đầu, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua. Loạn vị giác. Thiếu máu cơ tim, kéo dài khoảng QT. Tăng huyết á. Chảy máu cam, tiểu máu. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tăng lipase. Tăng alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase. Bất thường chức năng gan, tăng bilirubin máu. Mất sắc tố lông tóc. Phát ban, rụng tóc, mất sắc tố da, h/c bàn tay-bàn chân. Protein niệu. Mệt mỏi, đau ngực, suy nhược.
Tương tác thuốc: Thuốc ức chế/cảm ứng P4503A4, thuốc ức chế mạnh/cảm ứng CYP3A4, thuốc thải trừ chủ yếu qua UGT1A1 & OAT1B1, simvastatin, thức ăn.