Hetplatin 50mg/50ml ( Cisplatin 50mg/50 ml) H/1 lọ

Hetplatin 50mg/50ml ( Cisplatin 50mg/50 ml) H/1 lọ

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3900
Mô tả:
Hetplatin 50mg/50ml ( Cisplatin 50mg/50 ml) H/1 lọ
Xuất xứ: NSX: Heet Heet Heet Care India. Ấn Độ
điều trị ung thư vú, tinh hoàn, tử cung, ung thư cổ, da.
Giá:
1.050.000 VND
Số lượng

Hetplatin 50mg/50ml ( Cisplatin 50mg/50 ml) H/1 lọ

Thuốc Hetplatin chứa hóa chất Cisplatine 50mg/50ml dạng truyền tĩnh mạch chậm.

Cisplatine là một thuốc ung thư chứa platin, có tác dụng độc với tế bào, chống u và có đặc tính sinh hóa học tương tự như các chất alkyl hóa. Thuốc thường được dùng trong nhiều phác đồ điều trị do tương đối ít gây độc cho huyết học.

Cisplatine tạo thành các liên kết chéo bên trong và giữa các sợi ADN, nên làm thay đổi cấu trúc của ADN và ức chế tổng hợp ADN.

Ngoài ra, ở một mức độ thấp hơn, Cisplatine ức chế tổng hợp protein và ARN. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kỳ tế bào. Cisplatin cũng có tác dụng ức chế miễn dịch gây mẫn cảm với quang tuyến và kháng vi khuẩn.

Cơ chế tế bào kháng thuốc chứa Platin chưa được làm rõ, nhưng tế bào kháng thuốc có thể liên quan đến tế bào giảm hấp thu thuốc hoặc do tăng cường sửa chữa của ADN và có thể liên quan đến tăng trong tế bào nồng độ phức hợp sulfhydryl gồm có glutathion hoặc metallothionein.

Thông tin thuốc

Tên thuốc: Hetplatin

Hoạt chất: Cisplatin 50mg/50ml

Quy cách: Hộp 1 lọ 50ml

Thuốc Hetplatin Cisplatin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị:

  • Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ.
  • Ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác.
  • Ung thư nội mạc tử cung, ung thư phổi tế bào nhỏ, một số ung thư ở trẻ em (u Wilms).
  • Ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ (phẫu thuật, tia xạ), cisplatin được dùng đơn độc trong trường hợp này.

Không nên coi cisplatin là cách lựa chọn đầu tiên để chữa ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, mà chỉ dùng để điều trị các ung thư đó ở giai đoạn muộn hoặc tái phát.

Chống chỉ định

Tuyệt đối: Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Cisplatin hoặc với các hợp chất có platin.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tương đối: Bệnh nhân có thương tổn thận, rối loạn thính giác hoặc bị suy tủy.

Cisplatin cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 200 micromol/lít. Chỉ được dùng lại nếu creatinin huyết thanh < 140 micromol/lít và urê máu < 9 micromol/lít.

Thận trọng

Thuốc dễ gây thương tổn chức năng thận, thương tổn thính giác, suy tủy xương, mất nước và dị ứng với hợp chất có platin.

Cần chú ý đặc biệt khi dùng phối hợp cisplatin với các thuốc gây độc nhiều trên thận hoặc với các thuốc hóa trị liệu chống ung thư khác dễ bị tích lũy khi có thương tổn thận.

Tương tác thuốc

Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng:

Truyền tĩnh mạch: Nhà sản xuất khuyến cáo phải pha loãng liều Cisplatine cần thiết vào 2 lít dung dịch dextran 5% và dung dịch natri clorid 0,33% hoặc 0,45% chứa 18,75g manitol mỗi lít (nghĩa là 37,5g trong 2 lít) và truyền tĩnh mạch trong vòng 6 – 8 giờ.

Lưu ý: Cần bổ sung nước thường xuyên cho bệnh nhân để tránh suy thận.

Đối với bệnh nhân suy thận. Hiệu chỉnh liều được đưa ra bởi bác sĩ điều trị trực tiếp. Không tự ý tăng giảm liều.

Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Hetplatin là gì?

Thường gặp, ADR > 1/100

Máu: Suy tủy xương (giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu) thường vừa phải và hồi phục được (25%).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (100%).

Chuyển hóa: Tăng acid uric máu (25%).

Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, mất vị giác.

Niệu – sinh dục: Hoại tử ống thận kèm thoái hóa ống thận và phù kẽ (25%).

Tai: Ù tai , giảm thính lực (30%).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Gan: Tăng enzym gan (AST, phosphatase kiềm).

Chuyển hóa: Giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

Tuần hoàn: Độc với tim.

Mắt: Giảm thị lực ở các mức độ khác nhau.