Vocfor 4mg (Lornoxicam 4mg) H/30 viên (giảm đau, kháng viêm xương khớp)

Vocfor 4mg (Lornoxicam 4mg) H/30 viên (giảm đau, kháng viêm xương khớp)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
HN85DC
Mô tả:
Vocfor 4mg H/30 viên
Hoạt chất: Lornoxicam 4mg
Nhà sản xuất: Medisun Việt Nam
Giá:
190.000 VND
Số lượng

Vocfor 4mg H/30 viên

Thành phần

 

Lornoxicam 4mg.

Tá dược: Povidon K30, magnesi stearat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, HPMC 615, PEG 6000, màu vàng oxit sắt lake, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết.

 

Công dụng (Chỉ định)

 

Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

 

Cách dùng - Liều dùng

 

Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.

Điều trị đau

Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.

Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp

Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.

Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.

 

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

 

- Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.

- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.

- Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.

- Rối loạn chảy máu và đông máu.

- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.

- Bệnh nhân suy gan nặng.

- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).

- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.

- Bệnh nhân suy tim nặng.

- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.

- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

 

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

 

Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị cho bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.

Bệnh gan (ví dụ xơ gan).

 

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

 

Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.

Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.

Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.

Dạ dày-ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.

Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng transaminase.

Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.

Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.

Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.

Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.

Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.

Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt:

Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 150 - 300 µmol/L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa phải (creatinin huyết thanh 300 - 700 µmol/L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1 - 2 tháng. Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

 

Tương tác với các thuốc khác

 

Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.

Thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.

Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.

Lithium: có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.

Methotrexat : làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.

Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.

Cyclosporin: tăng độc tính trên thận.

Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.

 

Quá liều

 

Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.

Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.

 

Thai kỳ và cho con bú

 

Phụ nữ mang thai:

Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.