Bumesot Tab (Nabumetone 500mg) H/100 viên ( kháng viêm xương khớp)

Bumesot Tab (Nabumetone 500mg) H/100 viên ( kháng viêm xương khớp)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
TVM689
Mô tả:
Bumesot Tab (Nabumetone 500mg) H/100 viên ( kháng viêm xương khớp)
Xuất xứ: PMG Pharm Co., Ltd Korea
Giá:
785.000 VND
Số lượng

Bumesot Tab (Nabumetone 500mg) H/100 viên ( kháng viêm xương khớp)

Thành phần:

Nabumetone 500mg 

Chỉ định:

BtMinus.gif

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.

Chống chỉ định:

BtMinus.gif

Mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác: bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân suy gan, suy tim nang.
Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

BtMinus.gif

Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc chống viêm không steroid (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mongmuốn.
Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giầm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thận của các thuốc kháng viêm không steroid - Glycosid tim: thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim,giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid huyết tương.
Không dùng Nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng.
Nabumeton làm giảm sự thải trừ lithi và methotrexat.
Nabumeton làm tăng tính độc của cyclosporin với thận.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng Nabumetoncho trẻ em.
Sử dụng đồng thời nabumeton với thuốc kháng acid có chứa nhôm không có ảnh hưởng đáng kể nào lên sinh khả dụng của 6MNA. Khi dùng chung với thức ăn hay với sửa thuốc được hấp thu nhanh hơn, tuy nhiên tổng lượng 6MNA trong huyết tương không thay đổi.
Nabumeton không gây quen thuốc. Ngừng dùng Nabumeton ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc.

Tác dụng phụ:

BtMinus.gif

Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.

Dạ dày - ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.

Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay.

Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.

Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.

Hệ sinh dục: Hiếm gặp: rong kinh. - an: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.

Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng mặt, mất ngủ.

Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu huyết tán.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

BtMinus.gif

Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.

Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú.

Thận trọng đối với các bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông, nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu của loét hay xuất huyết đường tiêu hoá.

Đối với bệnh nhân đang bệnh hoặc có tiền sử suyễn cuống phổi vì thuốc có làm nặng thêm tình trạng co thắt phế quản.

Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm sự tổng hợp prostaglandin ở thận có phụ thuộc liều dẫn đến sự giảm tưới máu thận. Đối tượng nguy cơ cao nhất chịu tác động của tiến trình này là bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan, đang uống thuốc lợi tiểu và người già. Phải giám sát chức năng thận của các đối tượng này trong thời gian dùng thuốc.

Thuốc làm tăng Transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Vì sự biến đổi sinh học của Nabumeton thành 6- MNA là phụ thuộc vào chức năng gan, sự biến đổi sinh học có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Việc điều trị phối hợp kháng viêm và các thuốc giảm đau chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân.

Khi dùng Nabumeton để điều trị triệu chứng mạn tính.

Thận trọng đối với các bệnh nhân suy tim sung huyết, cao huyết áp vì thuốc làm giữ nước và gây phù.

Cần xem xét kỹ trước khi dùng nabumeton điều trị đối với người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành hay mạch não trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài đối với bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch (cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá).

 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

 

Để tránh nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và trẻ bú mẹ. không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

 

 

Thận trọng khi sử dụng.

Liều lượng - Cách dùng

BtMinus.gif

- Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày uống trước khi đi ngủ. Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 500 mg - 1000 mg vào buổi sáng, liều tối đa 1,5 g - 2 g/ngày.

 - Người già: không quá 1 g/ngày.