Vinsolon 40mg H/10 lọ
Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc Việt Nam
Hộp gồm 10 lọ bột tiêm đông khô và 10 ống dung môi pha tiêm
Hoạt chất : Methylprednisolone 40 mg
Vinsolon 40mg H/10 lọ
Thành phần: Thuốc Vinsolon 40mg gồm lọ thuốc bột đông pha tiêm có chứa các hoạt chất chính bao gồm Methylprednisolon có hàm lượng 40 mg và ống dung môi pha tiêm có thành phần chính là Benzyl alcol hàm lượng 9mg và nước cất vừa đủ 1ml.
Nhóm thuốc: Thuốc kháng viêm.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
Tác dụng
Tác dụng hoạt chất Methylprednisolon chính là tác dụng của thuốc Vinsolon 40mg.
Hoạt chất Methylprednisolon có tác dụng giúp làm giảm phản ứng viêm nên thuốc Vinsolon 40mg có thể được ứng dụng trong điều trị ở những bệnh nhân bị viêm khớp, lupus ban đỏ,...
Ngoài khả năng giảm triệu chứng viêm, Methylprednisolon còn có tác dụng ức chế miễn dịch và chống dị ứng rất tốt do đó nó được dùng chủ yếu trong điều trị bệnh hen phế quản thể mãn tính và nghiêm trọng khi mà các liệu pháp điều trị thông thường với thuốc giãn phế quản bị thất bại
Chỉ định
Thuốc Vinsolon 40mg được dùng trong việc:
- Điều trị kết hợp cho bệnh nhân gặp tình trạng: viêm khớp dạng thấp, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, chứng viêm động mạch thái dương, bệnh viêm mạch quanh động mạch nốt, chứng hen phế quản, bệnh viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm số lượng bạch cầu hạt, những dị ứng nặng gồm cả shock phản vệ.
- Kết hợp trong việc điều trị bệnh ung thưnhư bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng hội chứng thận hư (nguyên phát).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medlon 16: Tác dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Liều dùng
Liều dùng thuốc chống viêm Vinsolon 40mgđiều trị cho bệnh nhân trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều: mỗi 2 ngày dùng 1 lần, dùng vào buổi sáng
Liều dùng điều trị hen phế quản: tiêm tĩnh mạch mỗi lần từ khoảng 60-120mg, cứ 6h tiêm tĩnh mạch 1 lần; sau khi đã hết cơn hen cấp tính, thì dùng liều uống hàng ngày mỗi ngày dùng khoảng 32-48 mg, cần điều trị trong vòng 5 ngày, nếu có thể sau đó cần bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp, thuốc cần được giảm liều nhanh
Liều dùng điều trị những bệnh thấp nặng: liều khởi đầu mỗi ngày dùng 0.8mg/kg chia làm nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, sau đó là giảm dần tới liều nhỏ nhất mà có tác dụng.
Liều dùng điều trị bệnh viêm khớp mạn ở trẻ em xuất hiện biến chứng nguy hiểm tới tính mạng: mỗi lần dùng 10-30mg/kg; chia làm 3 lần cho từng đợt ( dùng 3 lần)
Liều dùng điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: liều bắt đầu dùng liều mỗi ngày dùng 0.8-1.6mg/kg, điều trị trong vòng 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong vòng từ khoảng 6-8 tuần.
Liều dùng điều trị dị ứng nặng, diễn biến nhanh trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch mỗi lần tiêm 125mg, tiêm 4 lần trong ngày
Liều dùng điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch mỗi ngày tiêm 1000mg, trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất trong vòng từ+ 6-8 tuần
Liều dùng điều trị trước khi truyền máu cho bệnh nhân có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch mỗi lần tiêm 1000mg
Liều dùng điều trị bệnh Sarcoid: liều khởi đầu mỗi ngày tiêm 0,8mg/kg; liều dùng liều duy trì thấp: mỗi ngày dùng 8mg
Thuốc kháng viêm Vinsolon 40mg được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm nên pha trước với dung môi rồi bệnh nhân được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
Bệnh nhân nên tuân thủ đúng theo liều dùng đã quy định của thuốc hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc để có thể đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất có thể. Bệnh nhân không nên uống quá liều quy định ở trên tùy vào từng độ tuổi, đặc biệt nên dùng thuốc một cách thường xuyên liên tục để có thể đạt được hiệu quả điều trị cao nhất có thể
Chống chỉ định :
dùng thuốc cho các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao tại màng não
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân tổn thương da nguyên nhân do virus, nấm hoặc lao da
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân đang dùng vắc xin virus sống, khi dùng các thuốc chống viêm.