- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi:
+ Liều thông thường: 1 lọ 4,5 g mỗi 8 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều hàng ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách các liều điều trị là 4 - 6 giờ và tiêm tĩnh mạch. Liều một ngày tối đa thường dùng 6 lọ tiêm tĩnh mạch.
+ Ðối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch 1 lọ, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 - 5 mg/kg cân nặng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
+ Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng ½ lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng ½ lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (dùng ít nhất 2 liều nữa).
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: liều thường dùng là 200 – 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
- Người già: Tương tự liều người lớn.
* Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
- Người lớn và trẻ em trên 50 kg: Liều tương ứng như sau:
+ Hệ số thanh thải creatinin là 41 - 80 ml/phút, dùng liều 1 lọ/8 giờ.
+ Hệ số thanh thải creatinin là 21 - 40 ml/phút, dùng liều 1 lọ/12 giờ.
+ Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 1 lọ/24 giờ.
+ Đối với bệnh nhân thẩm tách: Tổng liều hàng ngày tối đa là 2 lọ cách nhau 8 giờ. Do thẩm tách loại bỏ mất 30 – 50 % Piperacilin trong 4 giờ nên cần dùng thêm ½ lọ sau mỗi lần thẩm tách. Với bệnh nhân suy thận, suy gan thì cần đo nồng độ huyết tương sau đó đều chỉnh liều dùng của Piperacilin/Tazobactam.
- Trẻ dưới 50 kg: Liều tương ứng như sau:
+ Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 80 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacilin + 10 mg Tazobactam) mỗi 6 giờ một lần
+ Hệ số thanh thải creatinin là 20 - 40 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacilin + 10 mg Tazobactam) mỗi 8 giờ một lần.
+ Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacilin + 10 mg Tazobactam) mỗi 12 giờ một lần.
+ Đối với bệnh nhân thẩm tách: Liều 45 mg/kg (40 mg Piperacilin + 5 mg Tazobactam) mỗi 8 giờ một lần.
* Thời gian điều trị:
Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp, Piperacilin/ Tazobactam phải được tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết sốt hay giải quyết được các triệu chứng lâm sàng
Cách dùng:
- Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ 4,5 g pha với 20 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, tiêm mạch chậm trong 5 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ 4,5 g pha với 20 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, sau đó pha loãng thêm nữa thành ít nhất 50 ml với các dung môi tương hợp: NaCl 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose 5% và NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút.
Lưu ý:
- Không được pha chung Piperacilin/Tazobactam với các thuốc khác trong cùng 1 ống tiêm hoặc cùng 1 chai dịch truyền vì chưa xác lập được sự tương thích. Khi dùng đồng thời Piperacilin/Tazobactam với thuốc khác phải tiêm ở các vị trí hay ở các thời điểm khác nhau.
- Do sự bất ổn định về hóa học, không pha Piperacilin/Tazobactam với dung dịch Natri bicarbonat. Không đưa Piperacilin/Tazobactam vào các sản phẩm máu hay các sản phẩm thủy phân Albumin.
- Dung dịch sau khi pha có thể ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2 – 80C).