Klacid MR 500mg H/5 viên ( kháng sinh phổ rộng)

Klacid MR 500mg H/5 viên ( kháng sinh phổ rộng)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
ZU221DC
Mô tả:
Klacid MR 500mg H/5 viên ( kháng sinh phổ rộng
Thành phần:Clarithromycin 500 mg
Xuất xứ: Abbott (Ý)
Giá:
330.000 VND
Số lượng

Klacid MR 500mg H/5 viên ( kháng sinh phổ rộng)

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC : 

  • Mỗi viên chứa :
    • Thành phần hoạt chất : Clarithromycin 500mg.
    • Thành phần tá dược : Acid citric khan , natri alginate , natri calci alginate , lactose , povidone K30 , talc , stearic acid , magnesium stearate , hypromellose 6CPS , macrogol 400 , macrogol 8000 , titanium dioxide E171 , quinoline yellow E104 , sorbic acid.

DẠNG BÀO CHẾ : 

  • Viên nén giải phóng biến đổi.
  • Viên nén bao phim , hình trái xoan màu vàng chứa 500mg clarithromycin ở dạng giải phóng biến đổi.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ : 

  • Klacid MR được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm .Những chỉ định bao gồm :
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới : ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính , viêm phổi.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên : ví dụ viêm xoang và viêm họng.
    • Nhiễm trùng da và mô mềm : ví dụ viêm nang lông , viêm mô tế bào và viêm quầng.
    • Điều trị nhiễm trùng răng.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG : 

  • Người lớn : Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên 500mg mỗi ngày , uống trong khi ăn.Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn , liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500mg mỗi ngày.Thời gian điều trị thông thường là 5-14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang  cần 6-14 ngày điều trị.
  • Nhiễm trùng răng : trong điều trị nhiễm trùng răng , liều thường dùng Klacid MR là 1 viên 500mg mỗi ngày , dùng trong 5 ngày.Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.
  • Bệnh nhân suy thận : ở những bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin < 30ml/phút ) , liều khuyến cáo thường dùng là 250mg ngày 1 lần.Do viên nén giải phóng biến đổi không được chia nhỏ viên , nên dùng viên nén dạng phóng thích nhanh để thay thế.Trong nhiều trường hộ nhiễm khuẩn nặng , liều khuyên dùng là viên nén giải phóng biến đổi 500mg ngày 1 lần.Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa ( độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60ml/phút )
  • Trẻ em : việc dùng Klacid MR chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây : astemizole , cisapride , pimozide , terfenadine vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất , rung tâm thất và xoắn đỉnh .
  • Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà ( ví dụ ergotamine hoặc dihydroergotamine ) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.
  • Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống.
  • Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài ( bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT ) hoặc loạn nhịp thất , bao gồm cả xoắn đỉnh.
  • Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu ( nguy cơ kéo dài khoảng QT )
  • Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
  • Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA redutase ( các thuốc static ) mà chuyển hoá phần lớn bởi CYP3A4 ( lovastatin hoặc simvastatin ) do tăng nguy cơ các bệnh về cơ , kể cả ly giải cơ vân .
  • Clarithromycin ( và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác ) không được sử dụng cùng với colchicine .
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy , buồn nôn , nôn và loạn vị giác.Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc macrolide .
  • Trong các nghiên cứ lâm sàng , không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hoá trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :

  • Bảo quản dưới 30°C.Tránh ánh sáng.