Zinforo 600 mg Inj H/10 lọ (điều trị triệu chứng nhiễm khuẩn da)

Zinforo 600 mg Inj H/10 lọ (điều trị triệu chứng nhiễm khuẩn da)

Hãng sản xuất:
Pfizer
Mã sản phẩm:
NC914500DC
Mô tả:
Zinforo 600 mg Inj H/10 lọ (điều trị triệu chứng nhiễm khuẩn da)
Thành phần : ceftaroline fosamil 600mg
dạng bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền
Xuất xứ: Pfizer Italy
Giá:
16.500.000 VND
Số lượng

Zinforo 600 mg Inj H/10 lọ (điều trị triệu chứng nhiễm khuẩn da)

Ceftaroline fosamil là một loại kháng sinh cephalosporin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn da và nhiễm trùng cấu trúc da cấp tính (ABSSSI)
  • Viêm phổi cộng đồng (CABP)

Liều dùng và cách dùng 

  • Liều dùng:
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da cấp tính: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
    • Viêm phổi cộng đồng: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 7 ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.

Lưu ý:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Zinforo

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Ceftaroline, nên điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hay các thuốc khác. Vì có phản ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin nên cần thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với penicillin;
  • Dùng thuốc Ceftaroline có thể dẫn tới tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Enterococci, Enterobacter, Candida, Staphylococcus aureus hoặc Pseudomonas. Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn C. difficile, kèm tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Nên theo dõi bệnh nhân sử dụng thuốc Ceftaroline, nếu có bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn quá mức thì cần có phương án điều trị thích hợp.

Tác dụng phụ

  • Tại chỗ: Kích ứng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch;
  • Da: Ngứa da, ngoại ban, ban dát sần, ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson;
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, tăng lympho bào, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết;
  • Thần kinh: Loạn vị giác, loạn cảm; ở bệnh nhân suy thận điều trị không đúng liều có thể bị co giật, run, bệnh não, kích thích thần kinh - cơ;
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả;
  • Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm;
  • Tiết niệu - sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng creatinin và ure huyết tương, có nguy cơ bội nhiễm Enterococci và Candida;
  • Toàn thân: Chóng mặt, sốt, đau đầu, phù Quincke, phản ứng phản vệ.

Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc Ceftaroline với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận. Nên kiểm tra chức năng thận định kỳ, đặc biệt khi dùng thuốc kết hợp với liều cao aminoglycosid hoặc điều trị kéo dài;
  • Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng kết hợp thuốc Ceftaroline với Carbapenems sẽ làm tăng tác dụng hiệp đồng chống lại E.coli sinh ESBL;
  • Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng kết hợp thuốc Ceftaroline với Aminoglycosid làm tăng tác dụng hiệp đồng chống lại E. coli, K. Pneumoniae, Enterobacter cloacae dạng Ampoc-de-pseudomonas và Pseudomonas aeruginosa.