NIFIN 200
Điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, bệnh lậu cấp, nhiễm trùng da.
CHI TIẾT
THUỐC KHÁNG SINH NIFIN 100
CÔNG THỨC thuoc:
Cefpodoxime........................................................................200 mg
Tá dược vừa đủ...................................................................1 viên
(Sodium starch glycolat, tinh bột biến tính, aerosil, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri,
ludipress, talc, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, màu oxyd sắt đỏ).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC: Cefpodoxime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxime bền vững đối với beta - lactamase do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Cefpodoxime được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của Cefpodoxime là 2,1 - 2,8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng. Thay thế Penicillin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amiđan...).
Điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, bệnh lậu cấp, nhiễm trùng da.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng Cefpodoxime cho những người dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
THẬN TRỌNG: Người bị thiểu năng thận. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa tìm thấy tài liệu.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Tránh dùng Cefpodoxime chung với các thuốc kháng acid vì làm giảm hấp thu thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu. Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ; ban đỏ đa dạng; rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục; kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Viêm họng, viêm amiđan, nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa: ½ viên x 2 lần/ ngày.
Cách 12 giờ uống một lần, trong 5 - 10 ngày.
Viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa: 1 viên x 2 lần/ ngày.
Cách 12 giờ uống một lần, trong 10 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn da: 2 viên x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 7 - 14 ngày.
Bệnh lậu: uống liều duy nhất 1 viên Cefpodoxime.
Trường hợp suy thận: Độ thanh thải Creatinin ≤ 30 ml/ phút, không thẩm tách máu: uống liều thường dùng, cho cách 24 giờ/ lần. Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.