LUCRIN PDS DEPOT INJ. 11.25MG Hộp 1 xylanh

LUCRIN PDS DEPOT INJ. 11.25MG Hộp 1 xylanh

Hãng sản xuất:
ABBVIE B.V
Mã sản phẩm:
ZU8354DC
Mô tả:
LUCRIN PDS DEPOT INJ. 11.25MG
điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn, dậy thì sớm phụ thuộc gonadotropin, ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ thiền mãn kinh và quanh mãn kinh, bệnh lạc nội mạc tử cung, u cơ trơn tử cung.
Hoạt chất: Leuprorelin acetate
Giá:
9.400.000 VND
Số lượng

LUCRIN PDS DEPOT INJ. 11.25MG

Hoạt chất: Leuprorelin acetate

 

Hàm lượng: 11,25mg

 

Dạng bào chế: hỗn dịch tiêm

 

Đóng gói: Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn

Nhà sản xuất: Takeda Pharmaceutical Company Ltd.

 

Nước sản xuất: Japan

Chỉ định:
Dậy thì sớm phụ thuộc gonadotropin.
Uhg thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn.
Ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ tiền mãnkinh và quanh mãn kinh.
Bệnh lạc nội mạc tử cung, u cơ trơn tử cung.

 

Chống chỉ định:
Người đã bị quá mẫn với thuốc chủ vận GnRH hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người đang mang thai hoặc có thể mang thai.
Người đang cho con bú.

 

Thận trọng:
Trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt, lúc đầu leuprorelin làm tăng nhất thời testosteron huyết thanh, là nguy cơ kích thích phát triển ung thư tuyến tiền liệt. Do đó phải dùng thuốc kháng androgen để chặn tác dụng tăng đột ngột testosteron.
Không nên dùng leuprorelin cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc giữa leuprorelin và các thuốc khác.

 

Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường gặp gồm bốc hoả, cân bằng Ca++ âm tính với nguy cơ mất chất xương, loãng xương và thay đổi trong chuyển hoá dịch. Do đó phần lớn liệu pháp dùng thuốc chủ vận GnRH để ngăn cản tiết gonadotropin thường giới hạn trong 6 tháng.
Thường gặp: to vú đàn ông, triệu chứng sau mãn kinh, loạn năng sinh dục, mất tình dục, bốc hoả, liệt dương, giảm cương, khí hư, chảy máu, đau tại chỗ tiêm.
Ít gặp: phù, nhức đầu, chèn ép tuỷ sống, ngủ lịm, chóng mặt, mất ngủ, nổi ban, buồn nôn, nôn, chán ăn, ỉa chảy, tăng cân, căng/ to vú, mất chất xương, đau xương tăng lên, toát mồ hôi.

 

Liều dùng: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 3,75 mg cách 4 tuần/ 1 lần.

 

Quá liều:Không có kinh nghiệm về quá liều trong thử nghiệm lâm sàng. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.

 

Điều kiện bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Thuốc được bảo quản dưới 25 độ C.