Koact 1000mg H/15 viên Ấn

Koact 1000mg H/15 viên Ấn

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NC990
Mô tả:
Koact 1000mg H/15 viên
Thành phần: Amoxicillin 875 mg /Clavulanat 125 mg
.NHÀ SẢN XUẤT
Aurobindo Pharma., Ltd - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự: KLAMENTIN
Giá:
198.000 VND
Số lượng

Koact 1000mg H/15 viên

  • Thuốc điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: 

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm. 

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản. 

    • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). 

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KOACT 1000

  • Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).

  • Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG KOACT 1000

  • Cách dùng: Thuốc có thể uống không cần quan tâm đến bữa ăn; tuy nhiên sự hấp thu kali clavulanat tăng lên khi thuốc dùng vào đầu bữa ăn. Để giảm thiểu khả năng bất dung nạp của đường tiêu hoá, nên dùng thuốc vào đầu bữa ăn.

  • Liều dùng:

    • Lưu ý về liều dùng:

      • Liều dùng được tính theo hàm lượng amoxicillin. Khi xác định liều để điều trị, cần tính đến các yếu tố sau: 

      • Loại vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy cảm của chúng với thuốc.

      • Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.

      • Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. 

      • Thời gian điều trị cần dựa theo đáp ứng của bệnh nhân, thông thường là 5 ngày. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài. Không dùng thuốc quá I4 ngày mà không khám lại.

    • Người lớn và trẻ em >40 kg: 

      • Liều thông thường là l viên 875 mg x 2 lần mỗi ngày. 

      • Liều cao: cho các nhiễm khuẩn nặng như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường niệu: 1 viên 875 mg x 3 lần mỗi ngày. 

    • Trẻ em <40kg: dùng viên 500mg hoặc các dạng bào chế thích hợp hơn như hỗn dịch uống. Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi.

    • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa theo thanh thải creatinin. 

      • Bệnh nhân có thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: không cần điều chỉnh liều. 

      • Với bệnh nhân có thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút: không khuyên dùng amoxicillin/acid clavulanic với tỷ lệ 7:1. 

      • Nên dùng amoxicillin/acid clavulanic với tỷ lệ 4:1. 

    • Bệnh nhân suy gan: Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG KOACT 1000

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

  • Vàng da ứ mật hiếm khi được thông báo, có thể nặng nhưng thường hồi phục được. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không biểu lộ trong vài tuần sau khi ngừng điều trị.

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh tuỳ vào mức độ suy thận.

  • Rất hiếm khi quan sát thấy niệu tinh thể trên bệnh nhân giảm lượng nước tiểu, thường gặp hơn khi dùng thuốc đường tiêm. Khi dùng liều cao amoxicillin, cần duy trì lượng nước cho bệnh nhân và lưu lượng nước tiểu để giảm nguy cơ kết tinh amoxicillin trong nước tiểu.

  • Đôi khi gặp các phản ứng mẫn cảm nặng có thể tử vong (phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng quá mẫn này thường gặp ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin. Ban đỏ liên quan đến sốt hạch có thể xảy ra.

  • Điều trị dài ngày đôi khi làm quá phát các vi khuẩn không nhạy cảm.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG KOACT 1000

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật (chuột nhắt và chuột cống) cho thấy thuốc đường uống và đường tiêm không gây quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở ở những phụ nữ trước khi sanh bị bong rau sớm, đã có báo cáo ghi nhận rằng điều trị dự phòng bằng Koact 1000 có thể có liên quan tới tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu thai kỳ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. 

  • Koact 1000 có thể dùng trong thời kỳ nuôi con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm liên quan tới một lượng bài tiết rất ít trong sữa mẹ, chưa thấy có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Cần thận trọng vì đôi khi có thể có kích động, chóng mặt, đau đầu, co giật.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Đã có thông báo về kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin trên một số bệnh nhân dùng Co-Amoxiclav, do đó cần thận trọng khi dùng Co-Amoxiclav cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. 

  • Cũng giống với các kháng sinh phổ rộng khác, Co-Amoxiclav có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, do đó các bệnh nhân cần được cảnh báo về điều này. 

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Các triệu chứng về tiêu hoá và rối loạn cân bằng nước và điện giải có thể là dấu hiệu của dùng quá liều. 

  • Điều trị triệu chứng với chú ý cân bằng nước và điện giải. Koact 1000 có thể loại khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm tách máu. Tinh thể amoxicillin niệu trong một số trường hợp có thể dẫn tới suy thận, do đó cần được giám sát chặt chẽ. 

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 3 vỉ x 5 viên.