INTAXEL 30MG/5ML H/1 lo
INTAXEL 30MG/5ML điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển sau khi đã thất bại với hóa trị đợt đầu hoặc đợt kế tiếp, ung thư vú di căn sau khi thất bại với hóa trị hỗ trợ phối hợp điều trị ung thư di căn/tái phát trong vòng 6 tháng. Điều trị trước đó cho ung thư vú di căn nên có anthracycline và ung thư biểu mô buồng trứng nên có platinum trừ khi có chống chỉ định.
Thành phần thuoc: Paclitaxel.
INTAXEL 30MG/5ML
Dung dịch đậm đặc pha tiêm điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển sau khi đã thất bại với hóa trị đợt đầu hoặc đợt kế tiếp.
Thành phần thuoc: Paclitaxel.
Đóng gói: lọ/hộp
Chỉ định:
Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển sau khi đã thất bại với hóa trị đợt đầu hoặc đợt kế tiếp, ung thư vú di căn sau khi thất bại với hóa trị hỗ trợ phối hợp điều trị ung thư di căn/tái phát trong vòng 6 tháng. Điều trị trước đó cho ung thư vú di căn nên có anthracycline và ung thư biểu mô buồng trứng nên có platinum trừ khi có Chống chỉ định.
Liều dùng:
175 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch trong vòng 3 giờ, nhắc lại sau 3 tuần. Không dùng nhắc lại đến khi bạch cầu trung tính đạt ít nhất 1.500 tế bào/mm3 và tiểu cầu tối thiểu 100.000 tế bào/mm3. Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính < 500 tế bào/mm3 1 tuần trở lên, bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng: giảm 20% liều trong các liệu trình tiếp theo. Tránh phản ứng quá mẫn nặng nên điều trị trước bằng Dexamethasone 8 mg IV/uống 12 giờ và 6 giờ trước khi dùng Paclitaxel, tiêm IV 25 mg promethazine HCl 30 phút trước khi dùng Paclitaxel và IV 300 mg cimetidine/50 mg ranitidine 30 phút trước khi dùng Paclitaxel.
Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm với paclitaxel hoặc thuốc khác pha chế trong dầu thầu dầu polyoxyl 35. Bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3.
Thận trọng: Theo dõi dấu hiệu sống, đặc biệt trong giờ đầu truyền thuốc. Bệnh nhân suy gan nặng, có thai/cho con bú. Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em.
Phản ứng có hại: Ức chế tủy, phản ứng quá mẫn, tác dụng bất lợi trên tim mạch, độc tính trên thần kinh, đau cơ/khớp, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rụng tóc.
Tương tác thuốc: Cisplatin, Ketoconazole.