GEMITA INJ 200MG H/1 lo
GEMITA 200MG là bột đông khô pha dung dịch tiêm phối hợp carboplatin trị ung thư buồng trứng tiến triển bị tái phát ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc hóa trị dẫn chất platin. Phối hợp paclitaxel thuoc: Điều trị khởi đầu ung thư vú di căn, sau thất bại hóa trị hỗ trợ có nhóm anthracycline, trừ phi anthracycline bị CCĐ. Đơn trị/phối hợp: Ung thư lớp tế bào mô lót bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Phối hợp cisplatin: Điều trị khởi đầu ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật được (giai đoạn IIIA/B), hoặc đã di căn (giai đoạn IV). Điều trị khởi đầu adenocarcinom tụy tiến triển tại chỗ (không bóc tách được, giai đoạn II/III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Sử dụng cho các bệnh nhân đã được điều trị trước đó bằng 5-FU.
Thành phần thuoc: Gemcitabine HCl.
GEMITA INJ 200MG
Thành phần thuoc: Gemcitabine HCl.
Đóng gói: lọ/hộp
Chỉ định:
Phối hợp carboplatin: Ung thư buồng trứng tiến triển bị tái phát ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc hóa trị dẫn chất platin. Phối hợp paclitaxel: Điều trị khởi đầu ung thư vú di căn, sau thất bại hóa trị hỗ trợ có nhóm anthracycline, trừ phi anthracycline bị CCĐ. Đơn trị/phối hợp: Ung thư lớp tế bào mô lót bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Phối hợp cisplatin: Điều trị khởi đầu ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật được (giai đoạn IIIA/B), hoặc đã di căn (giai đoạn IV). Điều trị khởi đầu adenocarcinom tụy tiến triển tại chỗ (không bóc tách được, giai đoạn II/III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Sử dụng cho các bệnh nhân đã được điều trị trước đó bằng 5-FU.
Liều dùng:
Ung thư buồng trứng: truyền tĩnh mạch 1000 mg/m2 trong 30 phút ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày; Carboplatin AUC được truyền tĩnh mạch ngày 1 sau khi truyền GEMITA. Phải có bạch cầu hạt ≥ 1500x106/L và tiểu cầu ≥ 100000x106/L trước mỗi chu kỳ. Chỉnh liều tùy độc tính trên máu dựa trên lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu ngày 8 chu kỳ. Khi xảy ra độc tính không thuộc huyết học (độ 3/4), trừ rụng tóc và buồn nôn/nôn: tạm ngưng sử dụng GEMITA hoặc giảm liều 50% tùy đánh giá của bác sĩ & chỉnh liều carboplatin theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Những chu kỳ tiếp theo: (1) Giảm liều gemcitabine còn 800 mg/m2 ngày 1 và 8 nếu bạch cầu hạt < 500x106/L trong hơn 5 ngày, < 100x106/L trong hơn 3 ngày, sốt giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu < 25000x106/L hoặc chu kỳ bị trì hoãn > 1 tuần do độc tính. (2) Nếu bất kỳ dấu hiệu độc tính nào kể trên tiếp tục xảy ra sau khi đã giảm liều, chỉ truyền GEMITA ngày 1 liều 800 mg/m2. Ung thư bàng quang: Giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ tùy mức độc tính gặp phải. Đơn trị: Người lớn: 1250 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày. Lặp lại chu kỳ sau mỗi 4 tuần. Phối hợp Cisplatin 70mg/m2: Người lớn: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút ngày 1, 8 và 15, Cisplatin 70mg/m2 ngày 1 sau khi truyền GEMITA hoặc ngày 2 mỗi chu kỳ 28 ngày. Lặp lại các chu kỳ. Ung thư vú: truyền tĩnh mạch 1250 mg/m2 trong 30 phút ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Paclitaxel được truyền tĩnh mạch trong 3 giờ liều 175 mg/m2 ngày 1 trước khi truyền GEMITA. Phải có bạch cầu hạt ≥ 1500x106/L và tiểu cầu ≥ 100000x106/L trước mỗi chu kỳ. Chỉnh liều tùy độc tính trên máu dựa trên lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu ngày 8 chu kỳ. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: truyền tĩnh mạch 1000 mg/m2 trong 30 phút ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày hoặc 1250 mg/m2 trong 30 phút ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày; Cisplatin được truyền tĩnh mạch liều 100 mg/m2 ngày 1 sau khi truyền GEMITA. Chỉnh liều tùy độc tính trên máu dựa trên lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu. Khi xảy ra độc tính không thuộc huyết học (độ 3/4), trừ rụng tóc và buồn nôn/nôn: tạm ngưng sử dụng GEMITA hoặc giảm liều 50% tùy đánh giá của bác sĩ & chỉnh liều cisplatin theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Theo dõi creatinine, kali, canxi và magiê huyết thanh. Ung thư tụy: truyền tĩnh mạch 1000 mg/m2 trong 30 phút, 1 lần mỗi tuần cho đến 7 tuần (hoặc đến khi do độc tính bắt buộc giảm/ngưng liều), sau đó nghỉ 1 tuần. Các chu kỳ tiếp theo: 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần liên tiếp rồi nghỉ 1 tuần. Chỉnh liều tùy độc tính trên máu dựa trên lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu. Xét nghiệm chức năng thận và gan trước khi bắt đầu trị liệu và định kỳ sau đó. Sau một chu kỳ trị liệu: có thể tăng liều 25% chu kỳ tiếp theo nếu bạch cầu trung tính > 1500x106/L, tiểu cầu > 100000x106/L & độc tính không thuộc huyết học không vượt độ 1 theo WHO. Nếu có thể dung nạp đợt điều trị tiếp theo khi đã tăng liều: lại có thể tiếp tục tăng 20% đợt kế tiếp nếu bạch cầu trung tính > 1500x106/L, tiểu cầu > 100000x106/L & độc tính không thuộc huyết học không vượt độ 1 theo WHO.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng:
Bệnh nhân có bằng chứng suy gan/thận. Truyền > 60 phút và truyền thường xuyên hơn mỗi tuần làm tăng độc tính của thuốc. Vài loại tổn thương mô đặc thù do độc tính của xạ trị có liên quan việc sử dụng Gemcitabine. Sử dụng cùng lúc hoặc cách dưới 7 ngày: làm tăng tính nhạy cảm với tia xạ.
Phản ứng có hại:
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Khó thở kèm co thắt phế quản. Protein niệu nhẹ & tiểu ra máu. Hội chứng tán huyết-suy thận cấp &/hay suy thận có thể xảy ra. Buồn nôn & nôn. Sốt. Nổi mẫn. Phù. Hội chứng cúm. Rụng tóc.