FOSAMAX PLUS 70MG/2800IU H/4 viên ( liệu pháp chống loãng xương tuần 1 lần)

FOSAMAX PLUS 70MG/2800IU H/4 viên ( liệu pháp chống loãng xương tuần 1 lần)

Hãng sản xuất:
Merck Shape & Dohme (MSD)
Mã sản phẩm:
T376HN419NC9387M3390
Mô tả:
FOSAMAX PLUS được chỉ định trong thuoc: 
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy lún cột sống) và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
- Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
Sản phẩm tương tự: PREVOST PLUS 70MG H/4 V
Giá:
495.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

FOSAMAX PLUS 70MG/2800IU

Thuốc điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới

Thành phần thuoc: 
Mỗi viên Fosamax Plus 70/2800: Alendronate Na (70 mg gốc acid tự do), colecalciferol (2800 IU vit D3). Mỗi viên Fosamax Plus 70/5600: Alendronate Na (70 mg gốc acid tự do), colecalciferol (5600 IU vit D3).

Đóng gói: 4 viên/hộp

Chỉ định: 
Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) & giúp đảm bảo đủ vit D.

Liều dùng: Mỗi tuần uống 1 viên duy nhất.

Cách dùng: 
Nên dùng lúc bụng đói: Phải uống với 1 cốc đầy nước đun sôi để nguội, thường vào lúc mới ngủ dậy trong ngày & ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Không nhai hay ngậm viên thuốc. Không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc & cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

Chống chỉ định: 
Quá mẫn với thành phần thuốc. Dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản. Không có khả năng đứng/ngồi thẳng ít nhất 30 phút. Hạ Ca huyết (điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi dùng). Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em (chưa được nghiên cứu).

Thận trọng: 
Điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi bắt đầu dùng Fosamax Plus. Có thể gặp buồn nôn, nôn, viêm/loét/trợt thực quản, hẹp & thủng thực quản (hiếm). Ngưng thuốc khi: khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng. Hiếm gặp hoại tử xương hàm khu trú (ONJ), thường liên quan nhổ răng &/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi. Phần lớn ONJ do dùng Bisphosphonate là ở bệnh nhân ung thư điều trị bằng Bisphosphonate tiêm tĩnh mạch. Suy thận ClCr < 35mL/phút: không nên dùng.

Phản ứng có hại: Đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, chướng bụng, đau cơ xương khớp, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nhức đầu. Hiếm: ban & ban đỏ.

Tương tác thuốc: Dùng cách 30 phút với chế phẩm bổ sung Ca, antacid & các thuốc uống khác.