DOXORUBICIN EBEWE 50 MG/25ML H/1 LỌ
Doxorubicin Ebewe 50 mg/25mL
Thành phần chính: Doxorubicine hydrochloride
Nhà sản xuất: Ebewe Arzneimittel GmbH – ÁO
là thuốc có tác dụng điều trị các khối u đặc, các nhóm tế bào ung thư hệ tạo máu và hệ lympho như bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, u lympho hogkin, ung thư mô liên kết, ung thư biểu mô di căn các bộ phận ở người trưởng thành. Thuốc Doxorubicin Ebewe có chứa thành phần chính Doxorubicine hydrochloride là một chất có khả năng gắn kết với DNA và ức chế tổng hợp acid nucleic.
DOXORUBICIN EBEWE 50 MG/25ML H/1 LỌ
- Công dụng: Điều trị các khối u đặc, các nhóm tế bào ung thư hệ tạo máu và hệ lympho như bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, u lympho hogkin, ung thư mô liên kết, ung thư biểu mô di căn các bộ phận ở người trưởng thành.
-
Thành phần
- Một lọ thuốc Doxorubicin Ebewe 5 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 10 mg Doxorubicine hydrochloride.
- Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: Natri cloric, acid hydrocloric và Nước tiêm vừa đủ thể tích.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Doxorubicin có khả năng gắn kết với DNA và ức chế tổng hợp acid nucleic. Có 3 cơ chế sinh hóa chính là tác động vào ADN, gắn vào màng tế bào và hoạt hóa chuyển hóa thông qua giáng hóa.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch là rất cao, thuốc giảm nhanh nồng độ trong huyết tương.
- Phân phối: Nồng độ thuốc gắn nhiều với các mô. Thuốc gắn với protein trong huyết tương khoảng 50-85%.
- Chuyển hóa: Hoạt chất Doxorubicine hydrochloride chuyển hóa theo con đường chuyển hóa tự nhiên, thuốc được chuyển hóa một phần, chủ yếu thành doxorubicinol và một lượng nhỏ aglycon.
- Thải trừ: Doxorubicine hydrochloride thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Khoảng 10% liều thải trừ qua thận. Thời gian bán thải hoàn toàn khoảng 30 giờ.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Doxorubicin Ebewe 10mg/5mL là đơn trị liệu hoặc kết hợp một số thuốc khác trong chỉ định điều trị các khối u đặc, các nhóm tế bào ung thư hệ tạo máu và hệ lympho như bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, u lympho hogkin, ung thư mô liên kết, ung thư biểu mô di căn của đại tràng hoặc trực tràng, ung thư vú tái phát hoặc di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào thận và u tế bào thần kinh đệm ở người trưởng thành.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng thuốc Doxorubicin Ebewe phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, liều khuyến cáo phụ thuộc vào sử dụng bằng đơn trị liệu hoặc kết hợp các thuốc trong từng trường hợp điều trị ung thư. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều đơn trị liệu: Dùng 60 – 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể trong mỗi 3 tuần. Liều tích lũy tối đa ở trẻ em là 400 mg/m2.
Cách dùng thuốc hiệu quả
- Hoạt động chuẩn bị tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế sử dụng kĩ thuật vô khuẩn.
- Xem xét cân nhân nguy cơ – lợi ích trên đối tượng bệnh nhân mắc bệnh cơ tim.
- Không được dùng các dạng tiêm khác như: Tiêm bolus tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Không sử dụng cùng bộ dây truyền đối với các thuốc khác nhau.
- Không nên giảm liều Doxorubicin Ebewe khi xảy ra các biến cố bất lợi. Nếu có yêu cầu, hoặc ngừng hẳn hoặc tạm ngưng Doxorubicin Ebewe theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Doxorubicin Ebewe không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không sử dụng thuốc Doxorubicin Ebewe cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Doxorubicin Ebewe cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất, bất kì thành phần tá dược của thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS được điều trị có hiệu quả với liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc hệ thống alpha-interferon.
- Chống chỉ định theo những nguyên tắc chung khi sử dụng đường tĩnh mạch hoặc bàng quang.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Doxorubicin Ebewe
- Khi bắt buộc dùng thuốc Doxorubicin Ebewe, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
- Quan sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và theo dõi các thử nghiệm tổng quát khi điều trị ban đầu. Thực hiện các xét nghiệm, chụp X-quang để theo dõi các phản ứng khi sử dụng thuốc.
- Trao đổi với bác sĩ điều trị về bệnh của bạn như: Tăng huyết áp, protein niệu, huyết khối động mạch, tĩnh mạch, suy tim sung huyết, xuất huyết,…
- Thận trọng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú vì đã có nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản bao gồm dị tật.
- Không tham gia các loại tiêm chủng hay sử dụng các loại thuốc khác khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Trong điều trị ung thư, Thuốc Doxorubicin Ebewe có tương tác với các thuốc chẹn kênh calci, các nhóm thuốc tim mạch tăng nguy cơ trên tim, tương tác với rất nhiều nhóm thuốc ức chế sinh sản tủy xương, thuốc có độc tính với tim gan, Cyclosporin. Không hòa với dung dịch kiềm hoặc heparin. Trao đổi với bác sĩ điều trị các thuốc đang sử dụng trong quá trình điều tị ung thư để đảm bảo hiệu quả, tránh tương tác thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Doxorubicin Ebewe là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Doxorubicin Ebewe trên lâm sàng được thống kê và chia thành nhiều nhóm như: Suy tủy, nhiễm độc cơ tim, rụng tóc, buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày, nước tiểu đỏ, dị ứng da, tăng amino acid, viêm niêm mạc, u thứ phát, xơ cứng mạch máu.
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Doxorubicin Ebewe tiêm tĩnh mạch quá liều so với liều được chỉ định gây đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra.
- Không có thuốc đặc hiệu điều trị tình trạng quá liều.