Ama Power ( kháng sinh giống Unasyn (Ampicilin 1000mg +Sulbactam 500mg)
Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M335
Mô tả:
Ama Power
Thành phần:
Ampicilin (dưới dạng ampicilin natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 500mg
Chỉ định:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm: Viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc, viêm túi mật,…) hoặc bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…).
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.
– Nhiễm lậu cầu không biến chứng.
- Chỉ định ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
- Dự phòng quanh phẫu thuật.
Thành phần:
Ampicilin (dưới dạng ampicilin natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 500mg
Chỉ định:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm: Viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc, viêm túi mật,…) hoặc bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…).
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.
– Nhiễm lậu cầu không biến chứng.
- Chỉ định ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
- Dự phòng quanh phẫu thuật.
Giá:
75.000 VND
Số lượng
Ama Poơer
Sản xuất : S.C Antibiotice S.A Ý
Chỉ định:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm: Viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc, viêm túi mật,…) hoặc bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…).
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.
– Nhiễm lậu cầu không biến chứng.
- Chỉ định ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
- Dự phòng quanh phẫu thuật.
Liều lượng - Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch;
*Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ 1,5 - 3 g/ngày.
+ Nhiễm khuẩn vừa tăng tới 6 g/ngày.
+ Nhiễm khuẩn nặng tăng tới 12 g/ngày, chia 3 - 4 lần.
Liều tối đa là 4 g sulbactam/ngày.
*Trẻ em, trẻ nhỏ, sơ sinh:
150 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, riêng sơ sinh < 1 tuần, chia 2 lần/ngày.
- Lậu liều đơn 1,5 g + uống 1 g probenecid.
- Dự phòng quanh phẫu thuật 1,5 - 3 g tiêm lúc khởi mê, nhắc lại mỗi 6 - 8 giờ/24 giờ sau mổ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hay với penicillin.
Tương tác thuốc:
– Cả Ampicillin và Sulbactam đều tương kỵ về mặt lý – hóa với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid in vitro.
– Probenecid ức chế cạnh tranh sự thải trừ của Ampicillin và Sulbactam qua ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ của cả hai thuốc này trong huyết thanh.
– Có sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng Allopurinol và Ampicillin .
– Ampicillin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat, nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxidase .
– Probenecid ức chế cạnh tranh sự thải trừ của Ampicillin và Sulbactam qua ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ của cả hai thuốc này trong huyết thanh.
– Có sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng Allopurinol và Ampicillin .
– Ampicillin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat, nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxidase .
Tác dụng phụ:
- Ðôi khi: ban, tiêu chảy, đau nơi tiêm, phản ứng dị ứng.
- Hiếm khi: đau ngực, mệt, khó chịu, nhức đầu, ớn lạnh, bệnh não, động kinh, ngứa buồn nôn, viêm ruột, viêm ruột giả mạc, tiểu khó, viêm âm đạo, giảm các huyết cầu, tăng men gan, viêm thận.
- Hiếm khi: đau ngực, mệt, khó chịu, nhức đầu, ớn lạnh, bệnh não, động kinh, ngứa buồn nôn, viêm ruột, viêm ruột giả mạc, tiểu khó, viêm âm đạo, giảm các huyết cầu, tăng men gan, viêm thận.
Chú ý đề phòng:
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, có thai & cho con bú.