Thuốc xịt mũi Otilin 0.1% H/10 lọ 15ml (giảm nghẹt mũi)

Thuốc xịt mũi Otilin 0.1% H/10 lọ 15ml (giảm nghẹt mũi)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
HN210
Mô tả:
Thuốc xịt mũi Otilin 0.1% H/1 lọ 15ml (giảm nghẹt mũi)
Thành phần chính: Xylometazolin
Đối tượng sử dụng:
Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi trở lên
Xuất xứ:Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco (Việt Nam)
Giá:
330.000 VND
Số lượng

Thuốc xịt mũi Otilin 0.1% H/1 lọ 15ml (giảm nghẹt mũi)

Thành phần

Mỗi lọ chứa:

- Hoạt chất: Xylometazolin hydroclorid 15mg

- Tá dược: Benzalkonium clorid, natri clorid, kali dihydrophosphat, dikali hydrophosphat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 15ml.

2. Công dụng (Chỉ định)

Otilin có chứa xylometazolin 0.1% được dùng xịt mũi cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi.

3. Cách dùng - Liều dùng

Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng: để lọ thuốc ở vị trí đứng thẳng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho đầu lọ vào mũi và bấm ở phía trên; rút đầu lọ ra trước khi thả tay bấm.

Liều dùng thông thường: xịt 1 lần cho mỗi lỗ mũi, 2 - 3 lần/ngày. Mỗi ngày xịt không quá 4 lần.

Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày.

- Quá liều

Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.

Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc.

Người bị bệnh glôcôm góc đóng.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.

Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

5. Tác dụng phụ

Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.

Thường gặp (ADR > 1/100): kích ứng tại chỗ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.

Hiếm gặp (ADR <1/1000): buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.

Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

Chú ý khi sử dụng: Không được đưa thuốc vào đường miệng. Thuốc đã mở chỉ sử dụng trong vòng 1 tháng.