Lostad T12.5mg H/30 viên
Thành phần:
Losartan kali 12.5mg
Lostad T12.5mg H/30 viên
Chỉ định:
Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường có tăng huyết áp (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Liều lượng - Cách dùng
Tăng huyết áp:
Người lớn:
Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan: Khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em ( ≥ 6 tuổi bị tăng huyết áp):
Trẻ 20 – 50 kg: liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ ≥ 50 kg: liều khởi đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 50 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100 mg x 1 lần/ngày.
Khuyến cáo không sử dụng losartan cho trẻ em bị suy gan.
Suy tim:
Bệnh nhân ≥ 60 tuổi: liều khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2:
Liều khởi đầu: 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
Suy gan nặng.
Dùng đồng thời losartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73 m2)
Tương tác thuốc:
Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện. Rifampin.
Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K. NSAID.
Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH. Thuốc giãn cơ. Lithi. Quinidin.
Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút. Thuốc mê, glycoside, vitamin D.
Nhựa cholestyramin/colestipol
Tác dụng phụ:
Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Mất ngủ, choáng váng, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.