FENTANYL HAMELN 50MCG/ML H/10 ỐNG 2ML
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 10 ống 2ml
Thành phần:
Fentanyl citrate 50 mcg/ml
Sản xuất: Hameln Pharm GmbH - ĐỨC
Chỉ định:
Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid.
Giảm đau trong và sau mổ (phải có hô hấp hỗ trợ); hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức; kết hợp với thuốc tê đưa vào ngoài màng cứng và tuỷ sống.
FENTANYL HAMELN 50MCG/ML H/10 ỐNG 2ML
Sản xuất: Hameln Pharm GmbH - ĐỨC
Thành phần:
Chỉ định:
Liều lượng - Cách dùng
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Itraconazole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.
Tác dụng phụ:
Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.
Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Fentanyl.
Chú ý đề phòng:
Fentanyl không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe dọa tính mạng có thể xảy ra.
Thận trọng lúc dùng:
Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trọng nên được theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Fentanyl, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ (từ 13 đến 22 giờ).
Suy hô hấp: Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Fentanyl, bệnh nhân phải được quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Fentanyl gia tăng.
Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp.
Bệnh phổi mãn tính: Fentanyl có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trọng trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí.
Lệ thuộc thuốc: Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra.
Áp lực nội sọ gia tăng: Fentanyl nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội sọ. Fentanyl nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có khối u não.
Bệnh tim: Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm.
Bệnh gan: Bệnh nhân thương tổn gan nên được giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl.
Bệnh thận: Ít hơn 10% fentanyl được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa được biết được bài tiết qua thận.
Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt: Tất cả bệnh nhân nên được khuyên tránh để phần cơ thể được dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ: đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng.
Tác động trên khả năng vận hành máy móc: Fentanyl có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Ðộ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Fentanyl không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Fentanyl cho các bà mẹ cho con bú.
Sử dụng trên trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Fentanyl trên trẻ em chưa được thiết lập.
Sử dụng trên người già: Người lớn tuổi nên được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều.