BRAVELLE PWD. INJ. 75IU FSH/VIAL B/10
CHI TIẾT
BRAVELLE 75IU DẠNG BỘT PHA TIÊM ĐIỀU TRỊ VÔ SINH
Thành phần thuoc: Urofollitropin.
Đóng gói: 10 lọ bột + 10 ống dung môi/hộp
Chỉ định: Vô sinh trong các tình trạng: (1) Không rụng trứng (kể cả buồng trứng đa nang không đáp ứng điều trị bằng clomiphene citrate), (2) Kích thích buồng trứng có kiểm soát để phát triển nhiều nang noãn cho kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, chuyển giao tử vào vòi tử cung và bơm tinh trùng vào bào tương noãn.
Liều dùng:
Dùng đơn độc hoặc phối hợp chất chủ vận GnRH. Không rụng trứng: Bắt đầu trong vòng 7 ngày đầu chu kỳ kinh, 75-150 IU/ngày và duy trì ít nhất trong 7 ngày, liều kế tiếp chỉnh theo đáp ứng. Chỉnh liều không nên làm thường xuyên hơn 7 ngày một lần. Liều tăng thêm là 37.5 IU/lần và không nên quá 75 IU. Tối đa 225 IU/ngày. Nếu không đáp ứng sau 4 tuần: Hủy bỏ chu kỳ đó. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu, tiêm liều đơn 5000-10000 IU hCG một ngày sau mũi tiêm cuối cùng. Khuyên giao hợp vào ngày tiêm hCG và hôm sau. Theo dõi ít nhất 2 tuần sau khi tiêm hCG. Nếu đáp ứng quá mức: Ngưng điều trị và không tiêm hCG, ngừa thai bằng màng ngăn/tránh giao hợp đến khi bắt đầu kỳ kinh sau. Kích thích buồng trứng: Bắt đầu khoảng 2 tuần sau khi khởi đầu điều trị bằng chất chủ vận (phác đồ có điều hòa giảm) hoặc vào ngày 2 hoặc 3 chu kỳ kinh (phác đồ không có điều hòa giảm), 150-225 IU/ngày ít nhất trong 5 ngày đầu. Liều kế tiếp chỉnh theo đáp ứng, không quá 150 IU/lần. Tối đa 450 IU/ngày và không dùng quá 12 ngày. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu, tiêm liều duy nhất đến 10000 IU hCG. Theo dõi ít nhất 2 tuần sau khi tiêm hCG. Nếu đáp ứng quá mức: Ngừng điều trị và không tiêm hCG, ngừa thai bằng màng ngăn/tránh giao hợp đến khi bắt đầu kỳ kinh sau.
Cách dùng: Tiêm dưới da.
Chống chỉ định:
Khối u tuyến yên hoặc vùng dưới đồi. Ung thư biểu mô buồng trứng, tử cung hoặc tuyến vú. Phụ nữ có thai, cho con bú. Xuất huyết phụ khoa không rõ nguyên nhân. Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Không nên dùng: Suy buồng trứng tiên phát. Nang buồng trứng hoặc phì đại buồng trứng không do buồng trứng đa nang. Dị dạng cơ quan sinh dục hoặc u xơ tử cung không thích hợp cho việc có thai.
Thận trọng:
Bệnh nhân bị buồng trứng đa nang, tiền sử bệnh vòi trứng, đã dùng nhiều thuốc để điều trị vô sinh, có yếu tố nguy cơ thuyên tắc-huyết khối (tiền sử cá nhân/gia đình, béo phì, dễ tạo huyết khối). Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Trước khi bắt đầu điều trị: Đánh giá tình trạng thiểu năng giáp, suy thượng thận, tăng prolactin máu, khối u tuyến yên hoặc vùng dưới đồi, và có phù hợp với phương pháp điều trị hay không.
Phản ứng có hại:
Nhức đầu, đau bụng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm mũi-họng, nóng bừng mặt, buồn nôn, nôn, chướng bụng, khó chịu ở bụng, tiêu chảy, táo bón, nổi ban, co thắt cơ, xuất huyết âm đạo, hội chứng quá kích buồng trứng, đau vùng chậu, nhạy cảm đau ở vú, tiết dịch âm đạo, đau, đau và phản ứng ở chỗ tiêm (đỏ, vết thâm tím, sưng và/hoặc ngứa).
Tương tác thuốc: Clomiphene citrat (có thể làm tăng đáp ứng của nang noãn).