A.TZinC Siro 10mg/5mlH/ 30 ống (hỗ trợ trị tiêu chảy, tăng đề kháng)
AT ZinC Điều trị hỗ trợ tiêu chảy cấp, tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm.
Xuất xứ: Dược phẩm An Thiên Việt Nam
A.TZinC Siro 10mg/5mlH/ 30 ống (hỗ trợ trị tiêu chảy, tăng đ
Thành phần
Mỗi 5ml sirô chứa:
Kẽm 10mg (Dưới dạng Kẽm gluconat 70mg).
Tá dược: Acid citric, sucralose, methyl paraben, propyl paraben, propylen glycol, sorbitol 70%, màu đỏ erythrosin, hương dâu, sucrose, nước tinh khiết vừa đủ 5ml.
Công dụng (Chỉ định)
Uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da đầu, chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà).
Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
Cách dùng - Liều dùng
Đối với quy cách ống uống 5ml:
- Trẻ em dưới 6 tuổi: ½ ống/ngày.
- Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ngày.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 ống/ngày.
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lưu ý với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.
Tá dược có chứa lactose : không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose - galactose.
Tá dược có sucrose và sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Tá dược màu đỏ erythrosin, methyl paraben, propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày.
Dùng kẽm gluconat kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.
Tương tác với các thuốc khác
Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho, và tetracyclin.
Uống kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin và tetracyclin.
Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, cũng như kẽm có thể làm giảm sự hấp thu trientin
Muối calci: Sự hấp thu kẽm có thể bị giảm bởi các muối calci.
Thực phẩm: Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự hấp thu kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bởi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa). Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytat và chất xơ, gắn kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.
Quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn.
Điều trị: than hoạt tính, sữa, calci carbonat làm chậm sự hấp thu kẽm.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Hỏi ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống nhựa uống x 5ml.