- Abbott
- Alcon
- Allergan
- Ampharco
- Astra Zeneca
- Baxter
- Bayer
- Boehringer
- BV Pharma
- Domesco
- Dược Hậu Giang
- Euvipharm
- Glaxo Smith Kline
- Glomed
- HASAN
- Janssen Cilag
- Les Laboratoires Servier
- Mediplantex
- Mekophar
- Merck Shape & Dohme (MSD)
- Novartis
- OPC
- Otsuka OPV
- Organon
- Pfizer
- Pharbaco
- Roche
- Roussell
- Sandoz
- Sanofi Aventis
- Sanofi Synthelabo
- Schering-Plough
- Solvay
- Swanson
- UBB
Thuốc
KAYEXALATE 454G H/1LỌ
KAYEXALATE 454G H/1LỌ
dùng để điều trị lượng Kali cao, là một loại thuốc được sử dụng để giúp loại bỏ lượng kali dư thừa trong máu.
Thành phần: natri polystyrene sulphonate
Sản phẩm tương tự: Resonium A 454g
2.250.000 VND
INEGY 10 mg/20 mg H/30 viên (trị rối loạn lipid máu)
INEGY 10 mg/20 mg H/30 viên
Thành phần chính: Ezetimibe 10 mg, Simvastatin 20mg
Thương hiệu: MSD (Mỹ)
Sản phẩm tương tự: VYTORIN 10/20 H/30 Viên
Chỉ định
Tăng cholesterol máu nguyên phát, thuốc được chỉ định như điều trị bổ sung cùng chế độ ăn kiêng để giảm hiện tượng tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG), và cholesterol lipoprotein tỉ trọng không cao (không-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH)Vytorin được chỉ định để giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH. Vytorin nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.
735.000 VND
GLUCOPHAGE XR 500MG H/60 VIÊN
GLUCOPHAGE XR 500MG H/60 VIÊN
Kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục, Glucophage XR là thuốc trị bệnh tiểu đường, giúp cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Glucophage XR có thể dùng đồng thời với sulfonylurea hoặc insulin để cải thiện việc kiểm soát đường huyết.
244.000 VND
Vui lòng gọi...
Gardasil 0,5 ml H/1 bơm tiêm (Vắc xin phòng ung thư cổ tử cung do HPV 6, 11, 16, 18)
Gardasil – Vắc xin phòng ung thư cổ tử cung do HPV 6, 11, 16, 18
Gardasil là vắc xin tái tổ hợp phòng virus HPV ở người. Gardasil được dùng cho phụ nữ và bé gái từ 9 đến 26 tuổi, để phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và các tổn thương tiền ung thư, loạn sản, mụn cóc sinh dục, sùi mào gà ở nữ,… do virus HPV gây ra.
4.000.000 VND
DuoPlavin 75mg/100mg chống kết tập tiểu cầu
DuoPlavin 75mg/100mg
chỉ định đề phòng hình thành cục máu đông trong động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối
Thành phần thuoc: 75mg clopidogrel và 100mg acid acetylsalicylic + tá dược.
850.000 VND
505.000 VND
Acemuc 100mg Gói H/30 gói
Acemuc 100mg
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Cốm
Đóng gói:Hộp 5 gói x 5g; 30 gói x 5g cốm
Thành phần:
Acetylcystein
105.000 VND
ZEPATIER H/28 v
ZEPATIER
thuốc kháng virus phòng ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi nảy nở trong cơ thể bạn. Zepatier được sử dụng để điều trị mãn tính viêm gan C genotype 1 hoặc 4 ở người lớn.
47.200.000 VND
VICTRELIS 200MG H/336 v
VICTRELIS 200MG điều trị viêm gan C mạn tính kiểu gen 1, phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin ở bệnh nhân ≥ 18 tuổi bị bệnh gan còn bù, chưa được điều trị hoặc đã thất bại với điều trị trước đó.
38.000.000 VND
Varivax & Diluent Inj 0.5ml
Varivax & Diluent Inj 0.5ml
Phòng bệnh thủy đậu cho đối tượng ≥ 12 tháng tuổi. Dự phòng cho người nhạy cảm bị phơi nhiễm bệnh thủy đậu trong vòng 3 ngày, và có thể đến 5 ngày sau khi tiếp xúc.
654.000 VND
420.000 VND
Tienam Via 500mg H/1 lo
Tienam 500mg
Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, nhiễm trùng phụ khoa, niệu-sinh dục, xương & khớp, da, mô mềm & nhiễm trùng hỗn hợp,
viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết. Dùng như điều trị theo kinh nghiệm hoặc điều trị dự phòng.
Thành Phần hàm lượng:Cho 1 lọ
- Imipenem 500mg
- Cilastatin Na 500 mg
420.000 VND
Rotateq 2ml H/10 lo
Rotateq 2ml
Dung dịch uống ROTATEQ 2ML phòng ngừa viêm dạ dày-ruột do rotavirus ở trẻ nhỏ (từ 7.5 tuần tuổi trở lên) gây bởi các týp vi-rút G1, G2, G3, G4 và các týp vi-rút G có chứa P1A[8] (ví dụ G9).
5.403.000 VND