Varivax & Diluent Inj 0.5ml
Phòng bệnh thủy đậu cho đối tượng ≥ 12 tháng tuổi. Dự phòng cho người nhạy cảm bị phơi nhiễm bệnh thủy đậu trong vòng 3 ngày, và có thể đến 5 ngày sau khi tiếp xúc.
Varivax & Diluent Inj 0.5ml
Thành phần Mỗi liều 0.5 mL thuoc: Vi-rút Thủy đậu Oka ≥ 1350 PFU (plaque forming units).
Chỉ định/Công dụng Phòng bệnh thủy đậu cho đối tượng ≥ 12 tháng tuổi. Dự phòng cho người nhạy cảm bị phơi nhiễm bệnh thủy đậu trong vòng 3 ngày, và có thể đến 5 ngày sau khi tiếp xúc.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng Trẻ em 12 tháng-12t.: 1 liều đơn 0.5 mL. Thanh thiếu niên ≥ 13t. và người lớn: 1 liều 0.5 mL vào ngày đã chọn và 1 liều thứ hai 0.5 mL vào 4-8 tuần sau đó.
Cách dùng Tiêm dưới da, tốt nhất mặt ngoài cánh tay phần trên (vùng cơ delta) hoặc mặt trước-bên của đùi.
Chống chỉ định Tiền sử quá mẫn với thành phần vắc-xin, kể cả gelatin. Tiền sử phản ứng phản vệ với neomycin. Tiền sử gia đình suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền (trừ khi miễn dịch tiềm tàng của người nhận vắc-xin đã được chứng minh). Loạn sản máu, bệnh bạch cầu, u lympho hoặc u ác tính khác ảnh hưởng tủy xương hoặc hệ bạch huyết. Điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch (bao gồm corticosteroid liều cao). Suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc mắc phải, bao gồm ức chế miễn dịch liên quan AIDS hoặc biểu hiện lâm sàng khác của nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (trừ ức chế miễn dịch ở trẻ em không có triệu chứng với CD4 T ≥ 25%). Lao hoạt động chưa được điều trị. Bệnh lý hoạt động có sốt > 38.5oC. Phụ nữ có thai.
Thận Trọng Tránh mang thai 3 tháng sau tiêm chủng. Tránh tiếp xúc gần với người có nguy cơ nhạy cảm cao lây truyền (người suy giảm miễn dịch, phụ nữ mang thai/trẻ sơ sinh có mẹ không có tiền sử về thủy đậu hoặc bằng chứng xét nghiệm nhiễm thủy đậu trước đó) cho đến 6 tuần sau khi tiêm. Phụ nữ cho con bú.
Phản ứng phụ Bất thường chỗ tiêm (đau và đỏ, ngứa, khối tụ máu, cứng, nốt chai cứng, tê), phát ban dạng thủy đậu, sốt. Viêm võng mạc hoại tử (ở người suy giảm miễn dịch). Buồn nôn, nôn. Thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết. Nhiễm bệnh thủy đậu. Viêm não, tai biến mạch máu não, viêm tủy ngang, h/c Guillain-Barré, liệt Bell, mất điều hòa, co giật, viêm màng não vô khuẩn, chóng mặt, dị cảm, dễ bị kích thích. Viêm họng, viêm phổi thùy/kế. H/c Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết Henoch-Schönlein, nhiễm khuẩn da và mô mềm thứ phát, Herpes zoster.
Tương tác Trì hoãn tiêm chủng ít nhất 5 tháng sau khi truyền máu/huyết tương, hoặc sử dụng globulin miễn dịch/globulin miễn dịch với Varicella zoster (và không nên dùng trong 2 tháng sau tiêm chủng). Tránh sử dụng salicylate trong 6 tuần sau tiêm chủng. Nếu không dùng đồng thời với MMR II, nên tiêm 2 loại cách nhau 1 tháng.
Nhà sản xuất Merck Sharp & Dohme