Danh mục sản phẩm
- Dụng cụ phòng mỗ
-
Thuốc
- Da liễu, làm đẹp
- Thuốc mắt
- Tim mạch
- Dị ứng- Hen suyễn
- An thần
- Đặc trị khác
- Nội tiết, hóc môn
- Viêm xoang
- Dịch truyền, thuốc bổ
- Tiêu hoá
- Xương Khớp
- Thần kinh
- Tiểu đường
- Gan, bổ gan
- Kháng viêm
- Ngừa thai, phụ khoa
- Thuốc trị ung thư
- Sinh nở - Hiếm muộn
- Kháng sinh
- Ho, giảm đau, hạ sốt
- Mẹ và bé
- Thuốc trị mụn
- Thuốc chống nôn
- Thuốc chống thải ghép
- Huyết Áp
- Vitamins và khoáng chất
- Thuốc điều trị ký sinh trùng
- Hổ trợ não
- Dạ dày
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Hô hấp
- Chăm Sóc Cá Nhân
- Làm Đẹp
- Thực Phẩm Chức Năng
- Sinh Lý
Tặng Thuốc
AMLODIPIN STADA 5 mg
AMLODIPIN STADA 5 MG Quy cách thuoc: Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ Thành phần: Mỗi viên nang chứa: Amlodipin 5 mg (Dùng dạng amlodipin besylat) Tá dược vừa đủ 1 viên Điều trị cao huyết áp. Dùng riêng lẻ hoặc dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế alpha, ức chế bêta hay ức chế men chuyển. Điều trị khởi đầu trong thiếu máu cơ tim, do tắc nghẽn mạch vành (đau thắt ngực ổn định) và/hoặc co thắt mạch (đau thắt ngực không ổn định hoặc do hội chứng Prinzmetal).
AMLODIPIN STADA 5 mg
Số lô: 971018
NSX: 22/10/18
HD: 22/10/22
Chỉ định :
Điều trị cao huyết áp. Dùng riêng lẻ hoặc dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế alpha, ức chế bêta hay ức chế men chuyển. Điều trị khởi đầu trong thiếu máu cơ tim, do tắc nghẽn mạch vành (đau thắt ngực ổn định) và/hoặc co thắt mạch (đau thắt ngực không ổn định hoặc do hội chứng Prinzmetal).
Chống chỉ định:
Amlodipin chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dihydropyridin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Amlodipin được dung nạp tốt. Trên các bệnh nhân cao huyết áp hay đau thắt ngực, tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, bừng mặt, đánh trống ngực và chóng mặt.
Tác dụng ngoại ý ít gặp hơn là thay đổi thói quen vệ sinh, đau khớp, dị cảm, khó tiêu, khó thở, tăng sản lợi, chứng vú to ở nam giới, bất lực, tăng số lần đi tiểu, giảm bạch cầu, mệt mỏi, thay đổi tính tình, khô miệng, co thắt cơ, đau cơ, ngứa ngáy, nổi ban, rối loạn thị giác và hiếm khi có ban đỏ đa dạng.
Vàng da và tăng men gan ít khi được báo cáo (hầu hết đều giống như chứng ứ mật). Một vài trường hợp nặng phải nhập viện được báo cáo là có liên quan đến sự sử dụng Amlodipin. Trong nhiều trường hợp, mối liên quan này không rõ ràng.
Cũng như các thuốc ức chế kênh calci khác, các tác dụng ngoại ý sau được báo cáo hiếm khi xuất hiện và không thể phân biệt với tiến trình tự nhiên của bệnh: nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim (bao gồm nhịp nhanh thất và rung nhĩ) và đau ngực.
Liều dùng:
Liều khởi đầu thường dùng cho cao huyết áp và đau thắt ngực là 5 mg Amlodipin mỗi ngày một lần và có thể tăng cho đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế bêta, và thuốc ức chế men chuyển.
Các tin khác
-
ONBREZ BREEZHALER 150 mcg (17/01)
-
VENTOLIN NEBULES 2,5 MG/2,5 ML Tặng lẽ (17/01)