XARELTO 10MG H/10 viên
phòng huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân tiến hành đại phẫu thuật chỉnh hình hai chi dưới.
XARELTO 10MG
Thuốc kháng đông, chống kết dính tiều cầu, tiêu sợi huyết
Thành phần: Rivaroxaban.
Đóng gói: 10 viên/hộp
Chỉ định: Viên 10mg: Phòng huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân tiến hành đại phẫu thuật chỉnh hình hai chi dưới.
Liều dùng:
Viên 10mg: 10 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: 5 tuần (sau phẫu thuật thay khớp háng), 2 tuần (sau phẫu thuật thay khớp gối). Liều khởi đầu dùng trong vòng 6-10 giờ sau phẫu thuật, với tình trạng cầm máu đã được thiết lập. Trẻ < 18t.: chưa có dữ liệu lâm sàng sử dụng thuốc. Suy thận nặng (CrCl < 15mL/phút): không khuyến cáo.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Viên 10mg: Dùng cùng/không cùng thức ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần chế phẩm. Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng. Có bệnh gan kèm rối loạn đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu trên lâm sàng kể cả xơ gan loại Child Pugh B và C. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Thận trọng:
Bệnh nhân suy thận trung bình, đang dùng đường toàn thân thuốc chống nấm azole/chống HIV nhóm ức chế protease, tăng nguy cơ chảy máu (rối loạn chảy máu bẩm sinh/mắc phải, tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được, loét đường tiêu hóa tiến triển/mới xảy ra, bệnh võng mạc do mạch máu, chảy máu trong não/sọ não gần đây, bất thường mạch trong não/tủy sống ngay sau phẫu thuật não/cột sống/mắt), dùng đồng thời NSAID/thuốc chống kết tập tiểu cầu/thuốc chống huyết khối khác. Khi gây mê trục thần kinh não tủy (ngoài màng cứng/tủy sống), chọc dò tủy sống ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống huyết khối dự phòng biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh (tê/yếu chân, rối loạn chức năng bàng quang/đại tràng).
Phản ứng có hại: Thiếu máu, buồn nôn, tăng GGT và transaminase, chảy máu sau thủ thuật.
Tương tác thuốc: Thuốc chống nấm azole, thuốc chống HIV nhóm ức chế protease đường toàn thân, rifampicin. Thận trọng: Clopidogrel, naproxen.