Ivaswift 5mg (Ivabradin 5mg) H/56 viên (trị đau thắt ngực)
Xuất xứ: Ind-Swift Limited India
Ivaswift 5mg (Ivabradin 5mg) H/56 viên
thành phần chính là Ivabradin, có tác dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ivaswift 5
- Ivabradin thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, có tác dụng ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng điện điều hòa nhịp tim, dòng điện này có tác dụng kiểm soát quá trình khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều hòa nhịp tim. Tuy nhiên, thuốc không gây ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền trong nhĩ, nhĩ thất, sự co bóp cơ tim.
- Hoạt chất có tác dụng làm giảm nhịp tim, phụ thuộc vào liều dùng, từ đó làm giảm khối lượng công việc của tim và lượng oxy tiêu thụ của cơ tim.
- Theo nghiên cứu của Stefan Perings và các cộng sự, hiệu quả và khả năng dung nạp Ivabradine trong điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, cho tỷ lệ đáp ứng với Ivebradine khoảng 87%, giúp giảm nhịp tim và cải thiện triệu chứng.
Dược động học
Hấp thu
- Sinh khả dụng đường uống của Ivabradin khoảng 40%
- Sử dụng thuốc cùng thức ăn làm chậm sự hấp thu khoảng 1 giờ nhưng tăng sự hấp thu toàn thân từ 20 đến 30%.
Phân bố
- Thể tích phân bố của thuốc khoảng 100L
- Tỷ lệ Ivabradin liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa ở gan và ruột, nhờ CYP450.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa của Ivabradin được thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
Công dụng – Chỉ định Ivaswift 5
Thuốc Ivaswift 5 được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, ở bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định dùng thuốc chẹn beta. Hoặc phối hợp điều trị với bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều thuốc chẹn beta tối ưu.
Ivaswift 5 còn được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính độ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và nhịp tim trên 75 nhịp/phút.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:
- Liều khởi đầu: không quá 5mg, 2 lần/ngày đối với bệnh nhân dưới 75 tuổi.
- Sau 3-4 tuần điều trị, nếu vẫn còn triệu chứng, dung nạp tốt liều 5mg, nhịp tim lúc nghỉ duy trì trên 60 bpm, có thể tăng liều so với liều khởi đầu.
- Liều duy trì không quá 7,5mg/lần x 2 lần/ngày
- Sau 3 tháng điều trị, nếu các triệu chứng đau thắt ngực không được cải thiện, nên ngừng điều trị với Ivabradine.
- Trong quá trình điều trị, nếu nhịp tim < 50bpm, cân nhắc dùng liều thấp nhất 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu nhịp tim vẫn dưới 50 bpm, ngừng điều trị với Ivabradine.
Liều điều trị suy tim mạn tính:
- Liều khởi đầu: 5 mg/lần x 2 lần/ngày
- Sau 2 tuần, có thể tăng liều lên 7,5 mg/lần x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ ngơi trên 60 bpm; hoặc giảm liều xuống 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ ngơi dưới 50 bpm.
- Nếu nhịp tim vẫn trong mức dưới 50 bpm sau khi điều chỉnh liều, xem xét ngừng điều trị.
Liều dùng cho người cao tuổi: Khuyến khích dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 15 ml/phút. Thận trọng nếu chỉ số này < 15 ml/phút.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Thận trọng với bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng.
Liều dùng cho trẻ em: Dữ liệu an toàn khi dùng Ivabradine cho người dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng
Thuốc Ivaswift 5mg dạng viên nén bao phim, dùng đường uống, trong bữa ăn.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Ivaswift 5 cho người có tiền sử dị ứng với Ivabradin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp tính, hạ huyết áp nặng, suy gan nặng, block xoang nhĩ, hội chứng nút xoang, suy tim cấp tính, phụ thuộc vào máy điều hòa nhịp tim, đau thắt ngực không ổn định, block AV độ 3.
- Đối tượng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
- Không sử dụng với thuốc ức chế mạnh CYP450
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Ivaswift 5 cho bệnh nhân hạ huyết áp nhẹ và trung bình
- Theo dõi chặt chẽ chức năng tim nếu bắt buộc kết hợp điều trị Ivaswift 5 với thuốc kéo dài khoảng QT cho bệnh nhân mắc hội chứng QT bẩm sinh.
- Theo dõi huyết áp trong suốt quá trình điều trị.