Usasartim 300mg H/30 viên (trị tăng huyết áp)
Xuất xứ: Ampharco U.S.A (Việt Nam
Thành phần
Irbesartan 300mg.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị cao huyết áp: Có thể sử dụng đơn liệu pháp hay phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Usasartim 300mg H/30 viên (trị tăng huyết áp)
Thành phần
Irbesartan 300mg.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị cao huyết áp: Có thể sử dụng đơn liệu pháp hay phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Bệnh lý thận trên bệnh nhân đái tháo đường type 2: Điều trị bệnh thận do đái tháo đường có tăng creatinine máu và protein niệu ở những bệnh nhân bị cao huyết áp và đái tháo đường type 2. Irbesartan giúp giảm tiến triển bệnh lý thận trên những bệnh nhân này.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc Usasartim 300 dùng đường uống.
Liều dùng
Cao huyết áp
Liều đề nghị khởi đầu là 150 mg uống một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 300 mg một lần/ngày. Có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid nếu dùng irbesartan đơn độc không kiểm soát được huyết áp. Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân có suy gan, suy thận.
Bệnh lý thận do đái tháo đường type 2
Liều duy trì đề nghị 300 mg/ngày. Không có số liệu về hiệu quả lâm sàng khi dùng liều thấp hơn trên những bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường. Với những bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hay giảm natri máu (chẳng hạn đang điều trị lợi tiểu mạnh hay đang lọc thận) nên khởi đầu với liều thấp 75 mg một ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo dài, cần thiết phải điều trị giảm thể tích máu trước khi cho dùng irbesartan.
Với những người bị hẹp động mạch thận, khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận.
Cần thận trọng với những bệnh nhân ghép thận hoặc suy thận. Kiểm tra thường xuyên nồng độ kali và creatinin huyết là cần thiết.
Có thể có tăng kali huyết khi dùng irbesartan, đặc biệt những người bệnh có chức năng tim, thận kém. Nên thường xuyên kiểm tra kali huyết trên những bệnh nhân này. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.
Cũng như các thuốc giãn mạch khác, irbesartan phải dùng thận trọng trong các bệnh như: Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi vì ít có dữ liệu lâm sàng trên đối tượng này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm đau bụng, lo lắng căng thẳng, ù tai, phù, nhức đầu, đau cơ, đau họng, buồn nôn, nôn, nổi mẩn da, nhịp tim nhanh... Thuốc không làm tăng ho khan như thường xảy ra với các thuốc ức chế men chuyển.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Mặc dù vậy, irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Dùng đồng thời irbesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
Không có tương tác thuốc quan trọng về mặt dược lý khi dùng chung với các thuốc hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, và nifedipin. Irbesartan không ảnh hưởng lên được động học của warfarin, hydroclorothiazid và digoxin khi sử dụng những thuốc này ở liều duy trì hàng ngày.
Quá liều
Chưa có nhiều dữ liệu về quá liều mặc dù uống 900 mg irbesartan mỗi ngày trong liên tục 8 tuần vẫn dung nạp tốt. Uống quá liều irbesartan có thể gây hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hay chậm. Không thể lọc máu để thải loại irbesartan. Điều trị là điều trị nâng đỡ và triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.