THUỐC KEM SORBIC
CHI TIẾT
THUỐC KEM SORBIC
THÀNH PHẦN
Mỗi gam kem chứa thuoc: Hoạt chất:Betamethason dipropionat 0,64mg (tương đương betamethason 0,5mg), Acid fusidic 20 mg
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các bệnh viêm da do nhiễm khuẩn hoặc có thể do nhiễm khuẩn, như: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã, viêm da do nắng, chàm dạng đĩa, chàm do ứ đọng, vảy nến, lichen đơn mạn tính.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh ngày 2 – 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thương tổn da do virus (Zona, herpes, thủy đậu), lao da và nấm da, các tình trạng loét da. Trẻ em dưới 1 tuổi.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Tránh tiếp xúc với mắt.
Không bôi thuốc trên diện rộng, trên vết thương hở hoặc dưới lớp gạc băng kín.
Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, và ở trẻ em.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: các steroid bôi ngoài da có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân nếu dùng lâu dài trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy thuốc chỉ được sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với tai biến của thuốc đối với bào thai và trẻ sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi dùng tại chỗ với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Acid fusidic: Acid fusidic dung nạp tốt và rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.
Betamethason: như các corticosteroid tại chỗ khác, dùng quá nhiều và lâu dài có thể gây ra những thay đổi teo da kiểu khu trú như các vết nứt da, da mỏng hoặc giãn mạch máu nông, đặc biệt khi băng kín hoặc khi tổn thương xảy ra ở các nếp gấp da. Hấp thu toàn thân với lượng đủ để gây ức chế tuyến thượng thận khi dùng kéo dài hoặc quá nhiều, đặc biệt khi dùng có băng kín.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Da bị kích ứng, nổi mẩn hoặc xuất hiện các triệu chứng bất thường khác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chế phẩm này phối hợp giữa tác động kháng khuẩn tại chỗ mạnh của acid fusidic với tác dụng chống ngứa và kháng viêm của betamethason.
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp chủ yếu có tác dụng glucocorticoid. Đây là một steroid bôi tại chỗ có tác dụng nhanh trong các bệnh viêm da.
Acid fusidic là một chất kháng khuẩn có cấu trúc steroid với tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn do ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, chủ yếu tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương. Khi dùng tại chỗ, acid fusidic tác dụng hiệu quả trên Staphylococci, Streptococci, Corynebacteria, Neisseria, một vài Clostridia vàBacteroides. Tác dụng kháng khuẩn của acid fusidic không bị giảm đi khi có sự hiện diện của betamethason.
Dược động học
Acid fusidic: acid fusidic không hấp thu khi bôi tại chỗ nhưng thấm rất tốt vào trong da, và có khả năng dung nạp cao.
Betamethason: sau khi bôi thuốc, đặc biệt dưới lớp băng kín hoặc khi da bị rách, betamethason có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và có thể phân bố vào trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong hệ tuần hoàn, betamethason gắn kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn albumin thì ít hơn. Betamethason ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison (cortisol). Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng chuyển hóa cả ở những mô khác và bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Bôi thuốc quá nhiều trên da hoặc dùng lâu dài có thể làm mất colagen của da và làm teo da. Trong một vài trường hợp corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân.
Xử trí: Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng, giảm liều hoặc ngừng thuốc từ từ.
TRÌNH BÀY
Hộp 1 tuýp 5 gam.
BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.