Zocger (Capsaicin 0.075% )H/1 type 45g (Giảm đau xương khớp, thần kinh ngoại biện)

Zocger (Capsaicin 0.075% )H/1 type 45g (Giảm đau xương khớp, thần kinh ngoại biện)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Zocger (Capsaicin 0.075%) H/1 type 45 g (Giảm đau xương khớp, thần kinh ngoại biện)
Thành phần: Mỗi tuýp có chứa: Capsaicin 0,075%
Xuất xứ: Phương Nam Việt Nam
Công dụng: viêm dây thần kinh ngoại biên, Zona thân kinh,
Giá:
300.000 VND
Số lượng

Zocger (Capsaicin 0.075%) H/1 type 45g (Giảm đau xương khớp, thần kinh ngoại biện)

Thành phần

  • Mỗi tuýp có chứa: Capsaicin 0,075%(k1/k1)
  • Tá dược: Emulsifying wax, Acid stearic, Alcol cetylic, Isopropy1 miristat, Polyoxyethylen stearat (PEG 100 Stearat), Glycerin, Propylen glycol, Polyoxyl,40 hydrogenated castor oil, Methylparaben, Nước tinh khiết.

Chỉ định

ZOCGER được sử dụng để điều trị ở trẻ em trên 2 tuổi và nguời lớn có các triệu chứng sau:

  • Giảm đau tại chỗ do viêm dây thần kinh sau nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona) (dùng khi tổn thương đã lành), viêm dây thân kinh ở người bệnh đái tháo đường, do thoái hóa xương khớp, viêm khớp đạng thấp, viêm khớp mãn tính.
  • Các trường hợp đau có nguồn gốc thần kinh khác như hội chứng đau sau phẫu thuật, phẫu thuật cắt bỏ vú, hội chứng loạn dưỡng phản xạ giao cảm (hỏa thông).
  • Đau dây thần kinh mãn tính mà không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
  • Thuốc còn dược dùng điều trị chứng ngứa do tiếp xúc nguồn nước hoặc do thầm tách máu, ngứa trong bệnh vảy nến.

Liều lượng và cách dùng

  • Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: Bôi một lớp thuốc mỏng vào nơi cần tác dụng, 3- 4 lần/ngày: Liều này được khuyến cáo dùng kéo dài để duy trì tác dụng giảm đau.
  • Nếu sau khi ngừng thuốc, đau xuất hiện lại, cần tiếp tục dùng thuốc.
  • Với người bệnh bị đau thần kinh do dái tháo đường, dùng thuốc trong 8 tuần, sau đó phải đánh giá lại tình trạng bệnh.
  • Tránh không bôi thuốc thành lớp dày trên da. Khi bôi, xoa xát kỹ để thuốc ngấm hết vào da. Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc.
  • Tuy nhiên nếu cần bôi thuốc ở tay để điều trị viêm khớp rửa sạch tay sau khi bôi: 30 phút. Nếu cần băng kín vùng bôi thuốc, không được băng chặt.

Chống chỉ đinh

  • Sử dụng ở da dễ bị kích ứng hoặc da nhạy cảm

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Sự an toàn của ZOCGER trong khi mang thai hoặc cho con bú chưa được biệt ở cả người hoặc động vật.
  • Tuy nhiên, trong một lượng nhỏ thuốc kem hấp thu qua da, đường như là không chắc rằng capsaicin sẽ gây ra bất kỳ tác dụng phụ ở nguời.
  • Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máymóc: Thuốc không gây ảnh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:

  • Không có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện.

Tác dụngkhông mong muốn:

  • ZOCGER có thể gây kích ứng da hoặc bỏng thoáng qua sau khi bôi. Cảm giác này được quan sát thường xuyên hơn khi sử dụng nhiều hơn 4 lần mỗi ngay. Cảm giác nóng có thể được tăng lên nều sử dụng quá nhiều kem và nếu nó được thoa ngay trước hoặc sau khi tắm nước nóng.
  • Hiếm khi có báo cáo kích ứmg màng nhày của mắt và đường hô hấp (như kích ứng mũi và họng) khi dùng ZOCGER, dẫn đến các triệu chứng như ho, hắt hơi và chảy nước mắt. Các triệu chứng thường nhẹ và tự khỏi. Đã có một vài báo cáo về chứng khó thở, thở khò khè và đợt cấp của hen suyễn.

Hướng dẫn xử trí

  • Cảm giác nóng rát thường thấy ở chỗ bôi thuốc, nhưng thường hết sau một vài ngày. Dùng thuốc càng kéo dài, đúng tần suắt3 4 lần/ngày và mức độ xuất hiện các cảm giác này càng it hơn.
  • Trong1- 2 tuần đầu dùng thuốc, có thể bôi kem/mỡ lidocain trước khi bôi capsaicin để làm giảm các cảm giác khó chịu do thuốc gây ra.

Quá liều và sử trí

  • Thuốc không gây tác dụng quá liều.

Các đặt tính dược học

Các đặt tính dược lực học:

Nhóm dược lý:

  • Thuốc bôi tại chỗ cho dau cơ xương khớp. MAATC : M02AB01 Capsaicin là hoạt chất chiết từ quả chín khô của một số loài (Capsicum spp.), thuộc họ Cà (Solanaceac). Capsaicin dược dùng làm thuốc giảm đau tại chỗ. Khi bôi, capsaicin gây đau rát như bỏng do hoạt hóa các thụ thể. vaniloid đặc hiệu như TRPV1 (transient receptor potential channel, vanilloid subfamily member 1). TRPV1 là một kênh cation không chọn lọc có chủ yếu ở các noron cảm thụ đau và ở các mô khác như tê bào sừng của biểu bì, biểu mô bàng quang, cơ trơn và gan. Khi tiêp xúc kéo dài với capsaicin, hoạt tính của TRPV1 (thụ thế vaniloid) giảm một hiện tượng được gọi là mất tính nhạy cảm.
  • Capsaicin kích thích giải phóng chât P là chất trung gian hóa học chính của xung động đau từ noron cảm giác biên đến hệ thần kinh trung ương. Sau khi bôi lặp lại nhiều ngoại lần, capsaicin làm cạn kiệt chất P của noron và ngăn ngừa tái tích lũy chất này.
  • Tác dụng giảm đau của capsaicin là do thuốc làm cạn kiệt chất P của các sợi thần kinh cảm giác type C tại chỗ và mất tính nhạy cảm của các thụ thể vaniloid. Tác dụng của capsaicin không do giãn mạch ở da nên không được coi là một thuộc kích ứng giảm đau truyên thống, nhưng đã được xêp vào loại thuốc gây sung huyết da. Tác dụng giảm đau của capsaicin không xuất hiện ngay mà tuỳ thuộc vào loại đau, sẽ có tác dụng sau khi bắt đầu dùng thuốc khoảng 1 đến 2 tuần với viêm khớp, 2 đến 4 tuần với đau dây thân kinh, 4 đến 6 tuần với đau dây thần kinh ở đầu và cổ.
  • Tác dụng giảm đau được duy trì khi nào capsaicin còn được dùng đều đặn. Nếu ngừng capsaicin mà đau lại, có thể tiếp tục bôi lại. Dùng capsaicin trong cả 2 trường hợp đau thần kinh và đau cơ xương mãn tính đều có kêt quả giảm đau trung bình, tuy nhiên đối với những người bệnh không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị khác, điều trị Capsaicin có thể có ích. Capsaicin là liệu pháp tốt đối với những triệu chứng đau sợi co tiên phát.

Các đặc tính dược động học

  • Hấp thu sau khi dùng tại chỗ là không rõ. Tiêu thụ trung bình của gia vị cay từ quả Ớt đã dược ước tính là 2,5 g/người/ngày ở Ấn Độ và 5,0 g/người/ngày ở Thái Lan. Hàm lượng capsaicin trong quả ớt là khoảng 1% do đó lượng capsaicin trong chế độ ăn hàng ngày có thể dao động từr 0,5- 1 mg/kg/ngày đối với một người 50 kg.
  • Dùng hai tuýp ZOCGER 0,075% (90 g) mỗi tuần dẫn đến phơi nhiễm tại chỗ với 9,6 mg/ngày. Giả sử hấp thụ 100% nguời nặng 50 kg, tiếp xúc hàng ngày sẽ là 0,192 mg/kg, xấp xỉ một
    phần ba đền một phần tử của chế độ ăn được đề cập ở trên.
  • Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc tính dược động học ở các đối tượng bệnh nhân đặc biệt (người già, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân suy gan). Tuy nhiên, với giả thuyết để cập như trên, ảnh hưởng của thuốc là không đáng kể.

Đièu kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C