Nootropyl 1g/5ml H/12 ống ( Piracetam 1g)

Nootropyl 1g/5ml H/12 ống ( Piracetam 1g)

Hãng sản xuất:
Glaxo Smith Kline
Mã sản phẩm:
T280F20DIEM
Mô tả:
Nootropyl 1g/5ml
THÀNH PHẦN

Piracetam: 3g/ml
Giá:
390.000 VND
Số lượng

Nootropyl 1g/5ml

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH

Ðiều trị triệu chứng chóng mặt. Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Ðiều trị nghiện rượu. Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG

Người lớn:

- Triệu chứng hội chứng tâm thần-thực thể, chóng mặt& các rối loạn thăng bằng đi kèm (trừ choáng váng nguồn gốc vận mạch/tâm thần): 2.4-4.8 g, chia 2-3 lần.

- Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não: bắt đầu 7.2 g/ngày, sau đó tăng thêm 4.8 g mỗi 3-4 ngày đến tối đa 20 g, chia 2-3 lần. Phối hợp thuốc trị rung giật cơ khác nên duy trì cùng liều lượng. Tùy lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều những thuốc này, nếu có thể. Ở bệnh nhân có một cơn cấp tính, có thể tiến triển tốt tình cờ sau một thời gian, mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Giảm 1.2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).

- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: phòng ngừa các đợt cấp: uống 160 mg/kg, chia 4 lần; làm giảm các đợt cấp: 300 mg/kg, đường tĩnh mạch, chia 4 lần. Liều < 160mg/kg/ngày hoặc dùng không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp.

Trẻ em:

- Chứng khó đọc ở trẻ từ 8tuổi và thanh thiếu niên: 3.2 g/ngày, chia 2 lần.

- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm ở trẻ ≥ 3tuổi: 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần. Đợt cấp: 300 mg/kg/ngày, đường tĩnh mạch, chia 4 lần. Liều < 160mg/kg/ngày hoặc dùng không đều, có thể dẫn đến tái phát bệnh. Chỉ được dùng ở một số ít trẻ em 1-3tuổi

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với thành phần của thuốc

Chống chỉ định dùng piracetam cho bệnh nhân xuất huyết não.

Chống chỉ định dủng piracetam cho bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối.

THẬN TRỌNG

Người lớn tuổi. Ðộng kinh.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Có thể xảy ra kích thích nhẹ, nhưng có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều.