Milgamma N H/5 ống 2ml (viêm dây thần kinh)
Các vitamin nhóm B nhứ B1, B6 và B12 là chất dinh dưỡng thần kinh, chúng không chỉ được dùng để bổ sung vitamin trong các trường hợp bị thiếu hụt mà còn rất có lợi đối với các bệnh viêm và thoái hóa dây thần kinh khi dùng với liều cao.
Xuất xứ: Woerwag Pharma GmbH & Co Đức
Milgamma N H/5 ống 2ml (viêm dây thần kinh)
Thành phần: Mỗi ống dung dịchthuốc Milgamma N dung tích 2ml có chứa các hoạt chất với hàm lượng như sau:
- Thiamin HCl (Vitamin B1) hàm lượng 100mg.
- Pyridoxin HCl (Vitamin B6) hàm lượng 100mg.
- Cyanocobalamin (vitamin B12) hàm lượng 1mg.
- Nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Tác dụng
Các vitamin nhóm B nhứ B1, B6 và B12 là chất dinh dưỡng thần kinh, chúng không chỉ được dùng để bổ sung vitamin trong các trường hợp bị thiếu hụt mà còn rất có lợi đối với các bệnh viêm và thoái hóa dây thần kinh khi dùng với liều cao.
Thiamin HCl ở dạng phosphoryl hóa có tác dụng điều hòa sự phân hủy carbohydrate, chống loại các rối loạn toan chuyển hóa.
Pyridoxin HCl điều hòa sự chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate, tham gia vào quá trình tổng hợp GABA ở hệ thần kình, được ứng dụng trong điều trị các triệu chứng ngoại tháp và viêm dây thần kinh.
Cyanocobalamin là một hợp chất không thể thiếu trong quá trình chuyển hóa tế bào và chức năng của hệ thần kinh. Tác dụng chính của Vitamin B12 là chất xúc tác để tổng hợp acid nucleic và nhân tế bào mới.
Thuốc Milgamma N được chỉ định trong điều trị các bệnh lý thần kinh có nguyên nhân khác nhau như:
- Viêm dây thần kinh.
- Viêm đa dây thần kinh.
- Hội chứng thần kinh cổ.
- Hội chứng vai-cánh tay.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Zona thần kinh.
- Thiếu hụt vitamin B gây ra bệnh lý thần kinh mà không bổ sung được theo đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể phải do bác sĩ kê đơn dựa trên kết quả khám bệnh, các chỉ số xét nghiệm, tình trạng sức khỏe, tuổi tác,… của người bệnh. Liều tham khảo như sau:
- Trường hợp bệnh nặng, đau cấp tính: Liều khởi đầu là tiêm mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 ống.
- Sau khi bệnh thuyên giảm, ít có rối loạn nghiêm trọng, giảm liều xuống còn 2-3 lần một tuần, mỗi lần 1 ống.[
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm, tiêm sâu vào cơ bắp.
Thao tác tiêm thuốc phải do nhân viên y tế thực hiện sau khi đã sát khuẩn tay và vùng da tiêm để tránh nhiễm khuẩn. Bệnh nhân không tự ý tiêm thuốc, tránh nhầm vị trí và đường tiêm gây nguy hiểm.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Milgamma N với những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Do thành phần Pyridoxin HCl sẽ làm giảm tác dụng của levodopa, do đó cũng không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng levodopa.
Thuốc cũng được khuyến cáo không dùng trong trường hợp khiếm khuyết dẫn truyền nặng, suy tim mất bù cấp tính.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc trong thời gian dài từ 6 tháng trở lên có thể gây ra các rối loạn thần kinh.
Các tác dụng phụ khác ít gặp và hiếm gặp như:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch dẫn đến phát ban da, suy hô hấp, sốc, phù mạch.
- Rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh).
- Ói mửa do rối loạn tiêu hóa.
- Đổ mồ hôi, nổi mụn, mày đay.
- Đau tại vị trí tiêm.
Sau khi tiêm thuốc phải theo dõi tình trạng sức khỏe người bệnh trong ít nhất 30 phút để kịp thời xử trí nếu có các triệu chứng bất thường.
Tương tác
Các thành phần trong dung dịch tiêm Milgamma N 100mg + 100mg + 1mg có thể tương tác với một số thuốc, dung dịch khác khi pha trộn hoặc sử dụng đồng thời. Ví dụ như:
HCl bị phân hủy hoàn toàn trong dung dịch chứa sulfid.
Thuốc có thể tương tác với INH, D-penicillamin, cycloserin,
Lưu ý
Milgamma N chỉ thích hợp với tiêm bắp, không đuộc tiêm tĩnh mạch nếu không có chỉ định cụ thể và theo dõi chặt chẽ.
Không tiêm bắp trong trường hợp bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu, thuốc tiêu fibrin, bệnh nhân đang trong tình trạng sốc.
Sát khuẩn rộng vị trí tiêm, dụng cụ tiêm, rửa sạch tay trước khi tiêm cho bệnh nhân.
Kiểm tra kĩ hạn dùng, cảm quan, nếu dung dịch tiêm có cặn, có tạp chất bên trong, đổi màu thì tuyệt đối không được tiêm cho bệnh nhân.
Theo dõi hiệu quả điều trị sát sao và chuyển sang dùng thuốc đường uống sớm nhất có thể.
Khi bẻ ống tiêm cần cẩn thận tránh mảnh vỡ rơi lọt vào dung dịch tiêm.
Lưu ý
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản thích hợp là 2-8 độ C (tủ lạnh).
Tránh để ở nơi có nhiệt độ cao, ánh sáng chiếu trực tiếp.
Chỉ lấy thuốc ra khỏi tủ bảo quản khi cần sử dụng.
Bẻ ống tiêm ngay trước khi sử dụng.
Nhà sản xuất: Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH – Đức.