Newitacid 200 mg H/100 viên
Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3750DC
Mô tả:
Newitacid 200 mg
Thuốc ngăn ngừa và giảm biến chứng của bệnh tiểu đường
Thành phần:
Thioctic acid 200mg
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’l.
Thuốc ngăn ngừa và giảm biến chứng của bệnh tiểu đường
Thành phần:
Thioctic acid 200mg
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’l.
Giá:
880.000 VND
Số lượng
Newitacid 200 mg
Công dụng
- Dùng để ngăn ngừa và giảm các biến chứng của bệnh tiểu đường làm hại dây thần kinh (bệnh thần kinh ngoại biên) như đau, nóng rát, đau nhói dây thần kinh, ngứa và tình trạng tê.
- Phòng và hỗ trợ điều trị các trường hợp rối loạn chức năng gan và bệnh não hoại tử cấp.
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn: 200 - 600mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần trong một ngày, uống 30 phút trước bữa ăn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Liều dùng có thể thay đổi theo tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 17 tuổi.
Lưu ý
- Không nên dùng với trẻ em, thanh thiếu niên và những người kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu enzyme saccharase-isomaltase.
- Sử dụng đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận tỉ lệ giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ có thai và cho con bú nên điều trị với acid Thioctic chỉ khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, ngay cả khi các nghiên cứu độc tính đối với hệ sinh sản không cho kết quả nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi thai và không có dấu hiệu nào cho thấy gây độc cho thai. Chưa biết acid Thioctic có tiết vào sữa người hay không.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Tác dụng phụ
- Các triệu chứng trên tiêu hóa: Rất hiếm: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và tiêu chảy.
- Phản ứng mẫn cảm: Rất hiếm: Phản ứng dị ứng như là phát ban, mày đay và ngứa.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm: Thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác.
- Những phản ứng không mong muốn khác: Rất hiếm: bởi vì quá trình tiêu dùng đường có thể cải thiện ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng hạ đường huyết có thể xảy ra.
- Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết đã được mô tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác.
Tương tác thuốc
- Hoạt tính ciplastin bị mất khi sử dụng đồng thời với với Thiogamma.
- Tác dụng hạ đường huyết khi kết hợp với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác có thể xảy ra. Vì vậy , đặc biệt trong giai đoạn đầu của trị liệu Thioctic acid, cần phải theo dõi đường huyết một cách sát sao. Trong những trường hợp đặc biệt, giảm liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường bằng đường uống là cần thiết để ngăn chặn những biểu hiện của hạ đường huyết.
- Hóa trị liệu tương tác với Alpha-lipoic acid. Alpha-lipoic acid là một chất chống oxi hóa (antioxidant). Có y kiến cho rằng nó làm giảm tác dụng của thuốc điều trị ung thư. Nhưng còn quá sớm để khẳng định nếu tương tác này xảy ra.
- Thuốc hạ đường huyết tương tác vơi Alpha-lipoic acid.
- Alpha-lipoic acid có thể làm giảm lượng đường trong máu. Thuốc điều trị tiểu đường làm giảm lượng đường trong máu. Uống Alpha-lipoic acid cùng với thuốc điều trị tiểu đường có thể là nguyên nhân làm đường trong máu xuống quá thấp. Nhưng có một vài chứng cớ cho rằng đây không phải vấn để lớn. Bạn nên theo dõi dường huyết chặt chẽ.
- Một vài thuốc điều trị tiểu đường: glimepiride (Amaryl), glyburide (DiaBeta, Glynase PresTab, Micronase), insulin, pioglitazone (Actos), rosiglitazone (Avandia), chlorpropamide (Diabinese), glipizide (Glucotrol), tolbutamide (Orinase),…
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’l.