MIFREDNOR 200mg H/1 viên (TRÁNH THAI KHẨN CẤP)

MIFREDNOR 200mg H/1 viên (TRÁNH THAI KHẨN CẤP)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
SYS65
Mô tả:
MIFREDNOR 200mg H/1 viên (TRÁNH THAI KHẨN CẤP)
Thành phần: Mifepriston 200 mg
Giá:
200.000 VND
Số lượng

MIFREDNOR 200mg H/1 viên (TRÁNH THAI KHẨN CẤP)

Chỉ định:

Chấm dứt thai kỳ trong tử cung bằng cách sử dụng phối hợp mifepriston và misoprostol gây sẩy thai, cho tuổi thai đến hết ngày 49 (tuần thứ 7 của thai kỳ).

Liều lượng và cách dùng: 

Uống 200 mg mifepriston (1 viên Mifrednor 200).

Sau khi dùng mifepriston từ 24 đến 48 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 800 mcg misoprostol tại cơ sở y tế hoặc tại nhà tùy theo tuổi thai và ý kiến của người cần thực hiện dịch vụ.

Chống chỉ định:

Tuyệt đối

Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.

Bệnh lý tuyến thượng thận.

Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.

Thiếu máu (nặng và trung bình).

Dị ứng mifepriston hay misoprostol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.

Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.

Tương đối

Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.

Tăng huyết áp.

Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).

Dị dạng sinh dục (chỉ được làm tại tuyến trung ương).

Có sẹo mổ tử cung cần thận trọng: Giảm liều misoprostol và tăng khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc (chỉ được làm tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản tuyến tỉnh và trung ương).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Việc tự sử dụng thuốc đế phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sỹ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Lưu ý đặc biệt trong thời gian sử dụng thuốc: 

Tỷ lệ thất bại:

Nếu bệnh nhân cố ý sử dụng mifepriston độc lập mà không sử dụng thêm đồng thời với prostaglandin (misoprostol) thì tỷ lệ thất bại sẽ cao hơn.

Căn cứ vào các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng khác nhau và nhiều cách sử dụng prostaglandin khác nhau, tỷ lệ thất bại khác nhau theo mô tả sau:

0 – 1,5% tiếp tục mang thai.

1,3 – 4,6% sẩy thai một phần, nghĩa là thai không được tống ra hoàn toàn.

0,1 – 1,4% cần đến việc nạo tử cung.

Chảy máu: Hầu hết phụ nữ dùng thuốc này đều có hiện tượng chảy máu âm đạo dài ngày

(khoảng 9 ngày), và hiện tượng này không hẳn là hiện tượng thai được tống ra.

Sau khi uống misoprostol, bệnh nhân nên ở lại bệnh viện trong 3 giờ để theo dõi.

Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn: 

Hệ thống niệu sinh dục:

Sự chảy máu.

Tất cả phụ nữ sử dụng thuốc này sẽ có tình trạng chảy máu, và tỷ lệ chảy máu nhiều hay ít tùy thuộc vào tuổi thai.

Một vài người sẽ có triệu chứng chảy máu nhiều hơn người khác. Khoảng 1,4% trên tổng số người sử dụng cần phải dùng thuốc cầm máu.

Trong vài giờ sau khi dùng prostaglandin, thường có hiện tượng tử cung bị đau co thắt (10-50%).

Hệ tiêu hóa: Sau khi dùng prostaglandin, bệnh nhân thường cảm thấy khó chịu ở dạ dày, nôn và có triệu chứng tiêu chảy.