Kem bôi sát khuẩn Betadine 5% 15g
Nhà sản xuất: Mundipharma (Cộng hòa Síp)
Kem bôi sát khuẩn Betadine 5% 15g
Thành phần
Povidone - Iodine 5% kl/kl. Tá dược: Cetostearyl alcohol, Paraffin mềm trắng, Natri hydroxide, Paraffin lỏng, Glycerol, Sorbitan Stearate, Macrogol Stearate, Polysorbate 60, Kali Iodate, Nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
BETADINE Cream được chỉ định trong:
Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm
Loét do tư thế nằm và loét do giãn tĩnh mạch
Viêm mủ da
Vết bỏng, vết cắt và vết trầy xước nhỏ và lớn.
Liều dùng
Bôi BETADINE Cream trên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần/ ngày.
Khi cần có thể bôi đến 4 lần/ ngày hoặc bôi nhắc lại khi màu nâu đặc trưng giảm đáng kể.
Da nên được làm sạch và khô trước khi bôi thuốc
Vùng da cần điều trị có thể được phủ hoặc băng lại nếu cần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iodine hoặc povidone hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp như nhân giáp keo, bướu giáp địa phương, viêm giáp Hashimoto, cũng như trước và sau khi trị liệu iodine phóng xạ. Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iodine phóng xạ hoặc điều trị iodine phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp. Bệnh nhân bướu giáp, u tuyến giáp hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (bệnh cường giáp) nếu sử dụng iodine liều cao.
- Chống chỉ định đối với trẻ sơ sinh có cân nặng quá thấp (dưới 1.500g).
- Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng lithium.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên sử dụng Povidone-iodine trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.
- Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.
- Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.
- Chỉ dùng bôi ngoài da.
- Sử dụng kéo dài có thể gây dị ứng hoặc viêm da tiếp xúc hoặc phản ứng da nặng nhưng hiếm gặp. Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hiếm gặp, có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ngoài da (ví dụ: phản ứng dị ứng chậm do tiếp xúc, xuất hiện dưới dạng ngứa, đỏ, vết giộp da nhỏ hoặc các triệu chứng tương tự). Phản ứng quá mẫn trên các cơ quan khác đã được báo cáo trong một số rất ít trường hợp.
Trong một số trường hợp đơn lẻ cấp tính, phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng quá mẫn) đã được báo cáo.
Sử dụng kéo dài dung dịch Povidone-iodine trong điều trị vết thương và bỏng trên vùng da rộng có thể gây hấp thu một lượng đáng kể iodine. Trong một số trường hợp, bệnh nhân có tiền sử bệnh tuyến giáp có thể gây tăng năng tuyến giáp (cường giáp do iodine), đôi khi gặp triệu chứng như nhịp tim nhanh hoặc bồn chồn.
Sau khi sử dụng lượng lớn Povidone-iodine (ví dụ trong điều trị bỏng), có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn nồng độ thẩm thấu của huyết tương, rối loạn chức năng thận như suy thận cấp và nhiễm acid chuyển hóa.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Phức hợp Povidone-iodine phát huy tác dụng ở độ pH từ 2.0 đến 7.0. Phản ứng của phức hợp này với protein và các hợp chất hữu cơ không bão hòa khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Sử dụng thuốc đồng thời với chế phẩm chứa enzym, hydroperoxid, bạc và taurolidin làm giảm tác dụng của cả hai chất.
- Sử dụng thuốc đồng thời với thủy ngân có thể hình thành một chất gây tổn thương da.
- Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm hoặc chức năng tuyến giáp và không thể tiến hành điều trị tuyến giáp bằng iodine. Sau khi sử dụng thuốc ít nhất 1 - 2 tuần mới có thể tiến hành chụp nhấp nháy đồ.
- Povidone-iodine có thể gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc trong nước tiểu.
Bảo quản
-Bảo quản dưới 30ºC