GLOMAZIN
Thành phần hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64 mg, (tương đương betamethason 0,5 mg) Acid salicylic 30 mg
HẾT HÀNG
KEM GLOMAZIN
Quy cách đóng gói thuốc: Hộp 1 tuýp 5 gam.
Thành phần: Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64 mg (tương đương betamethason 0,5 mg) Acid salicylic 30 mg
Chỉ định: Làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô khác đáp ứng với corticosteroid bao gồm viêm da dị ứng mạn, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh (lichen đơn mạn tính), lichen phẳng, viêm da tiết bã, chàm dạng đĩa, chàm dị ứng, vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa, bệnh vẩy cá thông thường và các bệnh vẩy cá khác.
Cách sử dụng: Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh ngày 2 lần
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 30oC.
Dược lực học
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp chủ yếu có tác dụng glucocorticoid. Đây là một steroid bôi tại chỗ có tác dụng nhanh trong các bệnh viêm da.
Acid salicylic dùng tại chỗ có đặc tính làm tróc lớp sừng da, ngoài ra còn có đặc tính kiềm khuẩn và diệt nấm.
Dược động học
Betamethason: Sau khi bôi thuốc, đặc biệt dưới lớp băng kín hoặc khi da bị rách, betamethason có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và có thể phân bố vào trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong hệ tuần hoàn, betamethason gắn kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn albumin thì ít hơn. Betamethason ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison (cortisol). Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng chuyển hóa cả ở những mô khác và bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Acid salicylic: được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thương tổn da do virus (Zona, herpes, thủy đậu), lao da và nấm da, các tình trạng loét da.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Tránh tiếp xúc với mắt hay niêm mạc.
Không bôi thuốc trên diện rộng, trên vết thương hở hoặc dưới lớp gạc băng kín.
Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, và ở trẻ em.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Do tính an toàn trên lâm sàng chưa được xác định, thuốc này chỉ được sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với tai biến của thuốc đối với bào thai và trẻ sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi dùng tại chỗ với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Như các corticosteroid tại chỗ khác, dùng quá nhiều và lâu dài betamethason có thể gây ra những thay đổi teo da kiểu khu trú như các vết nứt da, da mỏng hoặc giãn mạch máu nông, đặc biệt khi băng kín hoặc khi tổn thương xảy ra ở các nếp gấp da. Hấp thu toàn thân với lượng đủ để gây ức chế tuyến thượng thận khi dùng kéo dài hoặc quá nhiều, đặc biệt khi dùng có băng kín.
Dùng các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic có thể gây viêm da.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Da bị kích ứng, nổi mẩn hoặc xuất hiện sự khô da quá mức.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nhà sản xuất: Cty GLOMED