ESLO 10 MG H/30 VIÊN – ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LO ÂU VÀ TRẦM CẢM

ESLO 10 MG H/30 VIÊN – ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LO ÂU VÀ TRẦM CẢM

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3145HN135
Mô tả:
ESLO 10 MG H/30 VIÊN
Điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm
THÀNH PHẦN: Escitalopram 10 mg
NHÀ SẢN XUẤT: Hetero Labs Limited Ấn Độ
Giá:
290.000 VND
Số lượng

ESLO 10 MG H/30 VIÊN

CÔNG  DỤNG – CHỈ ĐỊNH:

Chỉ định trong điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm

CÁCH  DÙNG – LIỀU DÙNG:

Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm: 
– Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị. 
– Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày. 
– Liều tối đa: bạn dùng 20 mg uống 1 lần/ngày. 
Liều thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm: 
– Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày. 
Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi: 
– Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị 
– Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày. 
– Liều tối đa: bạn dùng 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày. 

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Bất kỳ thuốc chống trầm cảm nào khác; 
• Buspirone; 
• Lithium; 
• Tryptophan (L-tryptophan); 
• Thuốc chống đông máu như warfarin; 
• Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan, rizatriptan, các các thuốc khác; 
• Thuốc giảm đau chứa chất gây mê như fentanyl hoặc tramadol. 
• Rượu 

TÁC DỤNG PHỤ:

– Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ 
– Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón; 
– Thay đổi cân nặng; 
– Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái; 
– Khô miệng, ngáp dài, ù tai. 

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:

Trước khi dùng escitalopram, báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu: 
• Dị ứng với escitalopram, citalopram (Celexa®), hoặc bất kỳ thuốc nào khác. 
• Đang dùng pimozide (Orap®) hoặc chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan®), phenelzine (Nardil®), selegiline (Eldepryl®, Emsam®, Zelapar®) và tranylcypromine (Parnate®) hoặc nếu bạn đã ngưng dùng chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày qua. 
• đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®); antihistamines; aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil®, Motrin®) và naproxen (Aleve®, Naprosyn®); carbamazepine (Tegretol®); cimetidine (Tagamet®); ketoconazole (Sporanox®); lithium (Eskalith®, Lithobid®, Lithotabs®); linezolid (Zyvox®); thuốc điều trị lo âu, thần kinh, hoặc động kinh; các thuốc điều trị đau nửa đầu như almotriptan (Axert®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®) và zolmitriptan (Zomig®); metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®); các thuốc chống trầm cảm khác như desipramine (Norpramin®); sedatives; sibutramine (Meridia®); thuốc ngủ; tramadol; xanh methylene và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ. 
Ngoài ra, escitalopram có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết được tác động của thuốc lên cơ thể. Rượu bia cũng có thể làm tăng cơn buồn ngủ được gây ra bởi thuốc. 

NHÀ SẢN XUẤT:

Hetero Labs Limited