Dipolac G tuýp 15g (trị viêm da, nấm da)
Thương hiệu: Sanofi (Pháp)
Thành phần:
Mỗi tuýp kem DIPOLAC G 15g chứa: Betamethasone dipropionate 9.6mg, Gentamicin (dưới dạng sulfate) 15.0mg, Clotrimazole 150.0mg
Sản phẩm tương tự: Soslac 15 g
Dipolac G tuýp 15g (trị viêm da, nấm da)
Mỗi tuýp kem DIPOLAC G 15g chứa: Betamethasone dipropionate 9.6mg, Gentamicin (dưới dạng sulfate) 15.0mg, Clotrimazole 150.0mg
Tá dược: Methylparaben, Propylparaben, Stearyl alcohol, Cetyl alcohol, Polysorbate 60, Sorbitan monostearate, Propylen glycol, Light liquid paraffin, Hương Bouquet, Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp 15g.
DIPOLAC G được dùng để điều trị các tổn thương viêm ngoài da do dị ứng, do nhiễm khuẩn hoặc vi nấm nguyên phát có hoặc không kèm theo bội nhiễm:
- Các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin.
- Các bệnh nấm da gây ra do các chủng vi nấm nhạy cảm với Clotrimazole.
- Nấm kẽ tay - chân.
- Nấm móng, viêm quanh móng do Candida albicans.
- Viêm âm hộ do Candida albicans.
- Bệnh vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da bã nhờn, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
- Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay - chân.
- Viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt.
- Thoa lên vùng bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2 - 3 lần cho đến khi lành hẳn.
- Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Điều trị dài ngày, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận do nồng độ corticosteroid tăng cao.
- Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng (vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng).
- Khi thoa thuốc trên diện rộng và băng ép có thể làm tăng việc hấp thu thuổc qua da.
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt. Không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
- Nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.
- Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích da, khô da, teo da, viêm da do dị ứng, giảm sắc tố da, rậm lông.
- Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc
Với dạng dùng ngoài da, DIPOLAC G không có các tương tác thuốc quan trọng nào.
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.