Suy mạch não mạn tính & tiềm tàng do xơ động mạch & Tăng huyết áp động mạch.
Đột quỵ & sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
Nhược não sau chấn thương.
Bệnh não do h/c tâm thần-thực thể với rối loạn trí nhớ & chức năng nhận thức khác hoặc rối loạn xúc cảm-ý muốn. Bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).
Hội chứng Ménière. Dự phòng đau yếu về vận động & đau nửa đầu.
Cải thiện quá trình nhận thức ở trẻ chậm phát triển trí não
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn 1-2 viên x 3 lần/ngày, trong 1-3 tháng.
Trẻ em 1-2 viên x 1-2 lần/ngày.
Suy thận nhẹ-vừa giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
Không dùng quá 3 tháng.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng.
Đột quỵ xuất huyết.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Bệnh Huntington, suy gan
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu. Thuốc hạ áp, thuốc giãn mạch. Hormon tuyến giáp, thuốc chống đông máu
Tác dụng phụ:
Rất hiếm: phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa.
Dùng kéo dài liên tục cho bệnh nhân cao tuổi: Tác dụng phụ ngoại tháp
Chú ý đề phòng:
Tránh uống rượu. Bệnh nhân có tăng áp lực trong mắt, Parkison, mang thai/cho con bú, thiếu hụt lactase, có galactose-máu, h/c kém hấp thu glucose/galactose (thuốc chứa lactose). Gây doping (+), iod phóng xạ (+)