Betasalic Ointment 15g (VIÊM DA, VẢY NẾN, CHÀM, NGỨA)
Thành phần:
Betamethasone dipropionate, Salicylic acid
Xuất xứ:CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPHARCO Việt Nam
Sản phẩm tương tự: CREDERM OINTMENT TYPE 20 G
Betasalic Ointment 15g
Thành phần
Thành phần cho 15g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone dipropionate |
9.6mg |
Salicylic acid |
450mg |
Chỉ định
Thuốc Betasalic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid.
Dược lực học
Betamethasone dipropionate
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng kháng viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolone. Betamethasone có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch.
Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortisone kèm bổ sung fludrocortisone. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethasone có tác dụng ức chế miễn dịch.
Acid salicylic
Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da, ngoài ra có đặc tính sát khuẩn nhẹ. Thuốc làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrate hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Thuốc có tác dụng kháng nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc kháng nấm thấm vào da.
Dược động học
Betamethasone dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ gây tác động toàn thân.
Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu với globulin, còn với albumin thì ít hơn. Betamethasone ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortisone. Thời gian bán thải của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Thuốc chuyển hỏa chủ yếu ở gan, nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.
Cách dùng
Thuốc bôi ngoài da.
Liều dùng
Người lớn: Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Đối với một vài bệnh nhân, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn.
Thuốc mỡ Betasalic được khuyến cáo chỉ kê đơn điều trị trong hai tuần và sau đó việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều tối đa hàng tuần không được vượt quá 60 g.
Trẻ em: Thời gian dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu có bất kỳ biểu hiện nào bất thường xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần phải báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra. Cần phải giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng này, mẫu hộp hoặc tuýp thuốc đã dùng nếu có thể.
Điều trị: Sử dụng các phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường có hồi phục, điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Với các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic sử dụng kéo dài quá mức có thể dẫn đến các triệu chứng nhiễm độc salicylate (salicylism). Việc điều trị ngộ độc acid salicylic là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên bôi thuốc trở lại sớm nhất có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Betasalic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bã, viêm da.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Loét hoặc ăn mòn da.