Baraclude 0,5mg H/30 viên viêm gan siêu vi B mãn tính
Entecavir.
THÀNH PHẦN
Entecavir.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Nhiễm virus viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt về hoạt động sao chép của virus &/hoặc có sự tăng cao kéo dài của huyết thanh enzym amino (ALT/AST) hoặc có biểu hiện bệnh về mặt tổ chức học.
Thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính
Baraclude 0,5mg
Entecavir.
THÀNH PHẦN
Entecavir.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Nhiễm virus viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt về hoạt động sao chép của virus &/hoặc có sự tăng cao kéo dài của huyết thanh enzym amino (ALT/AST) hoặc có biểu hiện bệnh về mặt tổ chức học.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Uống 1 lần/ngày. Người lớn, trẻ ≥ 16t.: Viêm gan B mạn tính: còn bù & chưa dùng nucleoside: 0.5 mg, mất bù: 1 mg. Tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong khi dùng Lamivudine hoặc có đột biến kháng Lamivudine: 1 mg. Suy thận: ClCr 30-< 50mL/phút: 0.5 mg, kháng Lamivudine: 1 mg (mỗi 48 giờ); ClCr 10-< 30mL/phút: 0.5 mg, kháng Lamivudine: 1 mg (mỗi 72 giờ); ClCr < 10mL/phút, sau lọc máu hoặc CAPD: 0.5 mg, kháng Lamivudine: 1 mg (mỗi 5-7 ngày).
Nên dùng lúc bụng đói: Dùng khi bụng đói, ít nhất 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử quá mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy thận, ghép gan, > 65t., < 16t., có thai/cho con bú. Bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV chưa được điều trị bằng thuốc có hiệu lực cao chống enzym sao chép ngược (HAART): không khuyến cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhức đầu, mệt mỏi, choáng váng, buồn nôn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc thuốc cạnh tranh để được thải ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của thuốc dùng chung.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
BRISTOL MYERS SQUIBB