ALPHACHYMOTRYPSIN 4200IU MeBipharm H/200 v

ALPHACHYMOTRYPSIN 4200IU MeBipharm H/200 v

Hãng sản xuất:
Dược phẩm Và Sinh học Y Tế Mebiphar
Mã sản phẩm:
NC962M365HN80DC57M10
Mô tả:
Chống phù nề và kháng viêm dạng men thuoc: điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật
Giá:
120.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

Thành phần thuoc: 

Mỗi viên chứa:

Chymotrypsin  ...4200 đơn vị

Tá dước vừa đủ: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, đường.

Chỉ định:

Chống phù nề và kháng viêm dạng men: điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật

Liều dùng và cách dùng:

Đường uống.

Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngỳ, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương ứng 240ml) nhằm giúp tăng hoạt tính men.

Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi..

Chống chỉ định:

    Dị ứng với các thành phần của thuốc.
    Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antrypsin.

Tác dụng không mong muốn:

    Không có bất kì tác dụng phụ lâu dài do sử dụng chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
    Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm; thya đổi sắc da, cận nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa.
    Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

    CHYMOTRYPSIN được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
    Các bệnh nhân không nên điều trị thuốc dạng men bao gồm; người bị rối loạn đông máu di truyền, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con băng sữa mẹ, loét dạ dày.

Tương tác thuốc:

    Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dnagj men khác để tặng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để tặng hoạt tính chymotryspin.
    Một vài loại hạt như đậu jojoba 9owr bắc mĩ ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotryspin. Tuy nhiên, nnhuwngx protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
    Không nên sử dụng chymotryspin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotryspin với thuốc kháng đông vì làm tăng hiệu lực của chúng.

Có thai và cho con bú:

Không nên sử dụng chymotryspin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

Dược động học:

Chymotryspin là một men tiêu hóa phan hủy các protein . trong cơ thể con người, chymotryspin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotryspin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lí khác nhau.

Men tiêu hóa proin hân hủy phân tử proin thành phần dipeptid và amino acid. Ngoài chymotryspin, các men tiêu hóa proin khác được điều tiết bởi tuyến tụy bao gồm tryspin và carboxypeptidase.

Dược lực học:

Chống phù nề và kháng viêm dạng men.

Như một thuốc kháng viêm, chymotryspin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.