Fuxicure 400 mg H/30 viên ( Kháng viêm)
Sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ
Thành phần: Celecoxib có hàm lượng 400mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Fuxicure 400 mg H/30 viên
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa
- Hoạt chất : Celecoxib 400mg
- Tá dược : Cellulose vi tinh thể, Lactose, PVP K - 30, Natri Lauryl Sulphat
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Celecoxib được chỉ định để chống viêm và giảm đau trong thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống cứng khớp ..
- Celecoxib cũng được chỉ định để giảm đau cấp tính và đau bụng kinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng Celecoxib cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị dị ứng với sulfonamid, bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này.
- Suy tim nặng
- Suy tim nặng
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút)
- Suy gan nặng
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn , viêm loét đại tràng)
- Không dùng Celecoxib để giảm đau trong phẫu thuật tạo cầu động mạch vành trong điều trị thiếu máu cơ tim.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hoá xương - khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần. Liều tới 200mg/lần ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn ( nghĩa là 400mg/lần ngày uống 2 lần ) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu
Liều dùng
- Để điều trị thoái hoá xương - khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liều thấp nhất mà có hiệu quả.
- Thoái hoá xương - khớp: Liều thông thường: 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200mg/ngày ( như 200mg/1 liều , ngày 2 lần ) không có hiệu quả hơn.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường: 100 - 200mg/lần ngày uống 2 lần liều cao hơn ( 400mg x 2 lần/ngày ) không có tác dụng tốt hơn liều 100 - 200mg x 2 lần/ngày. Polyp đại trực tràng: Liều 400mg/lần ngày uống 2 lần. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
- Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
- Người cao tuổi: Trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
- Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn hay hặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ .
- Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm suy thận, suy tim, cơn cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc tai, loét dạ dày ruột, nhìn mờ, lo lắng, các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, giữ nước, các triệu chứng giống như cúm, buồn ngủ và mệt mỏi
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có gặp các triệu chứng quá liều , có thể chỉ định gây nên và/hoặc uống than hoạt và/hoặc uống tẩy loại thẩm thấu
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân sử dụng các thuốc chống viêm không steroid ( NSAID ) trong đó có celecoxib có thể có nguy cơ bị bệnh tim mạch hay đột quỵ hơn so với các bệnh nhân không sử dụng các thuốc này. Các nguy cơ này có thể xảy ra đột ngột và có thể dẫn đến tử vong. Các nguy cơ này cũng xảy ra cao hơn ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc NSAID trong thời gian dài
- Những bệnh nhân có bản thân hoặc những người khác trong gia đình đang bị hoặc đã từng bị bệnh tim mạch hay đột quỵ, những bệnh nhân có hút thuốc lá, những bệnh nhân có cholesterol trong máu cao , cao huyết áp hay tiểu đường , nên thông báo với bác sỹ Không nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để tránh nguy cơ khép sớm ống động mạch . Chỉ sử dụng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để tránh nguy cơ khép sớm ống động mạch. Chỉ sử dụng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi
- Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxib cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan; vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9. Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin ( ACE ): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
- Furosemid: ở vài người bệnh, NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na / niệu của furosemid.
- Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác ( ibuprofen, naproxen, ... có thể làm tăng nguy cơ loét ống tiêu hoá.
- Fluconazole làm tăng nồng độ celecoxib trong máu do ức chế chuyển hoá celecoxib ở gan.
- Celecoxib làm tăng nồng độ lithi trong máu. Vì vậy, nên giám sát chặt chẽ nồng độ lithi trong máu khi dùng đồng thời với celccoxib
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: GRACURE
Nơi sản xuất: GRACURE PHARMACEUTICALS LTD., (Ấn Độ)