AGIFUROS® 40 mg (Furosemid) H/250 v
Furosemid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40 mg
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 25 viên nén.
Chỉ định:
– Phù phổi cấp;
– Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác;
– Tăng huyết áp khi có tổn thương thận;
– Tăng calci huyết.
AGIFUROS®
Thành phần: Công thức cho 1 viên:
Furosemid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40 mg
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 25 viên nén.
Chỉ định:
– Phù phổi cấp;
– Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác;
– Tăng huyết áp khi có tổn thương thận;
– Tăng calci huyết.
Liều dùng - Cách dùng |
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. |
---|---|
Chống chỉ định |
– Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường cũng như với bất kỳ thành phần nào của thuốc. |
Cảnh báo và thận trọng |
Những tình trạng cần điều trị trước khi dùng furosemid: |
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú |
Thời kỳ mang thai: Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetamid. |
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc |
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể gặp tác dụng phụ đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút. Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. |
Tương tác, tương kỵ của thuốc |
Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng. |
Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao, hay gặp nhất là mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt ở người suy gan, suy thận, sau khi dùng liều cao và kéo dài. Các dấu hiệu của mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, chuột rút, khô miệng, khát nước, yếu, mệt, ngủ lịm, buồn ngủ, không ngủ được, đái ít, loạn nhịp tim và rối loạn tiêu hóa. Giảm thể tích máu và mất nước có thể xảy ra, đặc biệt ở người già. Vì thời gian tác dụng ngắn hơn, nguy cơ hạ kali huyết của furosemid có thể ít hơn lợi niệu thiazid. Khác với thiazid, furosemid làm tăng thải trừ calci trong nước tiểu và nhiễm calci thận đã được thông báo ở trẻ em. |
Quá liều và cách xử trí |
Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh. |
Các đặc tính dược lực học |
Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu. |
Các đặc tính dược động học |
Hấp thu: Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau ½ giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 – 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Với người bệnh phù nặng, khả dụng sinh học của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa. |
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc |
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng. |