A.T Arginin 1000 H/ 20 ống 10 ml
Thành phần: arginin hydroclorid 1g
là một loại acid amin có tác dụng làm giảm ure huyết, hỗ trợ điều trị bệnh gan
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
A.T Arginin 1000
Thành phần
Mỗi ống thuốc 10ml có chứa:
- Arginin hydroclorid 1000mg.
- Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Arginin
Arginin là một acid amin với các tác dụng chính sau:
- Kích thích giải phóng hormon tăng trưởng, prolactin (do tác dụng đến vùng dưới đồi), glucagon và insulin không phụ thuộc vào sự kiểm soát giải phóng adrenalin và thay đổi nồng độ glucose huyết.
Ở những bệnh nhân có chức năng tuyến yên bình thường, nồng độ hormon tăng trưởng trong huyết tương tăng sau khi dùng arginin, còn dùng ở những bệnh nhân chức năng tuyến yên suy giảm, hormon tăng trưởng tăng ít hoặc không tăng.
- Khôi phục nồng độ arginin huyết, ngăn chặn quá trình dị hoá protein. Các sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính, dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và cung cấp một chuỗi các phản ứng hoá sinh để thải trừ chất thải nito.
- Tăng nồng độ glucose huyết. Có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua glucagon.
Chỉ định
Thuốc A.T Arginin 1000 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị duy trì tình trạng tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu type I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Thuốc được dùng theo đường uống.
- Nên uống cùng bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Liều dùng
- Điều trị duy trì tình trạng tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase: Trẻ em từ 2-18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ em từ 2-18 tuổi: 100-175 mg/kg/lần, 3-4 lần/ngày, cùng thức ăn hoặc hiệ chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: người lớn uống 3-6g/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: người lớn uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8 gam.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu type I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: người lớn uống 3-20g/ngày tuỳ tình trạng bệnh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần thời điểm uống liều sau thì bỏ qua liều đã quên.
- Khi quá liều:
Khi sử dụng quá liều có thể gây ra nhiễm acid chuyển hóa nhất thời với chứng thở quá nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tiểu quản thận, phù não, thậm chí tử vong.
Xử trí:
- Xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
- Kết hợp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
- Khi dị ứng có thể sử dụng kháng histamin.
Chống chỉ định
Không được dùng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
- Có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc với tần suất tương ứng đó là:
Thường gặp:
- Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Nội tiết-chuyên hóa: Tăng thân nhiệt.
- Khác: Đỏ bừng.
Hiếm gặp:
- Da: Phù nề, đỏ, đau.
- Huyết học: Giảm lượng huyết cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Tần suất không xác định:
- Tim mạch: Giảm huyết áp.
- Hô hấp: Tăng hơi thở ra oxit nitric và giảm FEVI (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
- Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và chướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
- Nội tiết - chuyển hoá: giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyệt ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Tiết niệu: Tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
A.T Arginin 1000 cần thận trọng khi phối hợp với thuốc:
- Thuốc tránh thụ thai uống kết hợp estrogen và progestrogen: có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin.
- Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin.
- Xylitol va aminophylin có thể làm tăng nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của Arginin..
- Dùng thời gian dài sulfonylurea, thuốc điều trị đái tháo đường uống: có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin.
- Phenytoin: làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang dùng để được hướng dẫn sử dụng an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt. Do đó tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc A.T Arginin 1000 có thể gây tê cóng, đau đầu, nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
- Ở nhiệt độ khoảng 30oC.
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.