UMETAC 300 mg H/100 viên
Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
DC250M3HN160
Mô tả:
Hết hàng
UMETAC - 300
Thành phần
RANITIDIN
UMETAC - 300
Thành phần
RANITIDIN
Giá:
372.000 VND
Số lượng
UMETAC - 300
Công dụng
Ranitidin được dùng để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.
Ranitidin còn được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.
Ranitidin còn được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.
Liều dùng
Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300mg vào tối. Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4-8 tuần; người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần; người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần; người bệnh loét tá tràng có thể uống liều 300mg x 2 lần/ ngày trong 4 tuần để nhanh lành vết loét.
Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 - 4mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa uống 300mg/ ngày.
Liều dùng duy trì là 150mg/ ngày, uống vào đêm.
Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm Ranitidine 2 tuần nữa.
Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Amoxicilin: 750mg x 3 lần/ngày, cộng với Metronidazol: 500mg x 3 lần/ ngày, cộng với Ranitidine: 300mg, lúc tối (hoặc 150mg x 2 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Ranitidine bismuth citrat: 400mg x 2 lần/ ngày, cộng với Amoxicilin: 500mg x 4 lần/ ngày, hoặc Clarithromycin: 250mg x 4 lần/ ngày (hoặc 500mg x 3 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
Chú ý: Phác đồ 3 thuốc diệt H. pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc.
Ðề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150mgx 2 lần/ ngày.
Ðiều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150mg x 2 lần/ ngày hoặc 300mg, 1 lần/ ngày vào đêm, trong thời gian 8-12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg x 2 lần/ ngày.Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 150mg x 3 lần/ ngày. Có thể uống đến 6g/ ngày, chia làm nhiều lần.
Ðể giảm a-xít dạ dày (đề phòng hít phải a-xít ) trong sản khoa: Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần; trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 liều 50mg (pha loãng trong 20ml, tiêm ít nhất trong 2 phút) trước khi gây mê 45 - 60 phút hoặc cho uống liều 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150mg cả vào tối hôm trước.
Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 - 4mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa uống 300mg/ ngày.
Liều dùng duy trì là 150mg/ ngày, uống vào đêm.
Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm Ranitidine 2 tuần nữa.
Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Amoxicilin: 750mg x 3 lần/ngày, cộng với Metronidazol: 500mg x 3 lần/ ngày, cộng với Ranitidine: 300mg, lúc tối (hoặc 150mg x 2 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Ranitidine bismuth citrat: 400mg x 2 lần/ ngày, cộng với Amoxicilin: 500mg x 4 lần/ ngày, hoặc Clarithromycin: 250mg x 4 lần/ ngày (hoặc 500mg x 3 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
Chú ý: Phác đồ 3 thuốc diệt H. pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc.
Ðề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150mgx 2 lần/ ngày.
Ðiều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150mg x 2 lần/ ngày hoặc 300mg, 1 lần/ ngày vào đêm, trong thời gian 8-12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg x 2 lần/ ngày.Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 150mg x 3 lần/ ngày. Có thể uống đến 6g/ ngày, chia làm nhiều lần.
Ðể giảm a-xít dạ dày (đề phòng hít phải a-xít ) trong sản khoa: Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần; trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 liều 50mg (pha loãng trong 20ml, tiêm ít nhất trong 2 phút) trước khi gây mê 45 - 60 phút hoặc cho uống liều 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150mg cả vào tối hôm trước.