Trolovol 300mg H/30 viên ( điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp và bệnh Wilson)
Hoạt chất: Penicilamine 300 mg
Nguồn gốc: Pháp.
Trolovol 300mg
1- Thông tin Thuốc Trolovol 300mg
- Tên thuốc: Trolovol 300 mg
- Thành phần hoạt chất: Penicilamine
- Nồng độ, hàm lượng: 300mg
- Quy cách: Hộp 30 viên
- NSX: Pháp.
2- Tác dụng của thuốc Trolovol 300mg
Thuốc Trolovol 300 mg có chứa thành phần chính là Penicilamine dùng điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp và bệnh Wilson.
Mặc dù Thuốc Trolovol 300 mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định của thuốc Trolovol 300mg với các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
– Ðối với người mang thai: Vì thuốc có thể gây quái thai.
– Người bệnh có tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu nặng.
– Dị ứng penicilamin.
– Dị ứng với Cephalosporin
– Lupus ban đỏ toàn thân, nhược cơ
– Viêm da nặng
3- Cách dùng và liều dùng của Trolovol 300mg
Thuốc Trolovol 300mg nên dùng lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Dưới đây là liều dùng tham khảo của một số trường hợp khi điều trị. Tuy nhiên khuyến cáo không nên tự ý mua Thuốc Trolovol để sử dụng mà nên mua theo đơn thuốc của bác sỹ.
Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Dùng Thuốc Trolovol điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng:
- Người lớn: 125 – 250mg/24 giờ trong 4 tuần đầu, sau đó tăng liều thêm một lượng bằng liều ban đầu, cứ 4 tuần một lần cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều duy trì tùy thuộc vào đáp ứng của từng cá thể, thông thường 500 – 700mg/24 giờ chia 3 lần.
- Trẻ em: 15 – 20mg/kg/24 giờ, liều khởi đầu nên là 2,5 – 5,0mg/kg/24 giờ, tăng dần 4 tuần 1 lần, dùng 3 – 6 tháng
- Người cao tuổi: Ðộc tính thường tăng ở người cao tuổi, không liên quan đến chức năng thận. Liều khởi đầu: 50 – 125mg/24 giờ, trong 4 – 8 tuần, sau đó, cứ 4 tuần lại thêm 1 lượng bằng liều ban đầu cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều cao nhất có thể tới 1000mg/ngày.
Thuốc Trolovol điều trị bệnh Wilson:
Penicilamin là tác nhân tạo phức với đồng, tác dụng điều trị đạt kết quả cao khi phối hợp với chế độ ăn chứa ít kim loại đồng (dưới 1mg/ngày).
- Người lớn: 1500 – 2000mg/24 giờ, chia nhiều lần uống 30 phút trước bữa ăn. Liều có thể giảm xuống 750 – 1000mg/ngày khi bệnh đã kiểm soát được, bằng xác định lưọng đồng qua nước tiểu 24 giờ (cần xét nghiệm 3 tháng 1 lần). Không được dùng quá 1 năm với liều 2000mg /24 giờ.
- Trẻ em: Có thể tới 20mg/kg/24 giờ, chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều nhỏ nhất là 500mg/24 giờ.
- Người cao tuổi: Có thể tới 20mg/kg/24 giờ, chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều cần được điều chỉnh cho đến khi đạt hiệu quả.
Thuốc Trolovol dùng trong điều trị sỏi:
- Người lớn: 750mg/ngày, chia nhiều lần và đặc biệt vào lúc đi ngủ, liều tăng dần tới 1500 – 2000mg/ngày. Liều được điều chỉnh để cystin thải trừ trong nước tiểu dưới 100mg/24 giờ. Cần uống đủ nước trong ngày (3 lít) để đảm bảo lưu lượng nước tiểu 2ml/phút.
- Trẻ em: Tới 30mg/kg/ngày, chia nhiều lần và đặc biệt vào lúc đi ngủ, điều chỉnh liều để mức cystin niệu dưới 100mg/ngày.
- Người cao tuổi: Liều tối thiểu duy trì sao cho cystin niệu dưới 100mg/ngày.
Dùng Thuốc Trolovol 300 mg để phòng bệnh:
- Người lớn (không có tiền sử tạo sỏi cystin) nhưng lượng cystin niệu vượt quá 300mg/24 giờ. Dùng penicilamin 250 – 750mg/24 giờ, uống trước khi đi ngủ.
- Người cao tuổi: Ðiều chỉnh liều sao cho cystin niệu dưới 100mg/24 giờ.
- Trẻ em: Chưa có khuyến cáo về liều dùng.
Thuốc Trolovol dùng để giải độc kim loại nặng (Pb).
- Người lớn: 1500 – 2000mg/24 giờ, chia làm nhiều lần, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định 0,5mg/ngày.
- Trẻ em: 20 – 25mg/kg/ngày, chia nhiều lần, trước bữa ăn.
- Người cao tuổi: 20mg/kg/ngày, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở 0,5mg/ngày.
4- Tác dụng phụ của Thuốc Trolovol
Hầu hết tác dụng phụ của penicilamin phụ thuộc vào liều. Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp:
- Tiêu hóa: Ðau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, do nấm, viêm lưỡi, viêm lợi loét, mất vị giác.
- Da: Mẩn, ngứa ngoài da kéo theo sốt, đau khớp hoặc bệnh hạch lympho.
- Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, tan máu, thiếu máu, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu đơn nhân, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy.
- Kích ứng, viêm da, lupus, giống hội chứng ban đỏ toàn thân.
- Mờ mắt, giảm thị lực, viêm thần kinh mắt.
Phản ứng gây chết người có thể xảy ra do giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu do suy tủy.