TIMENTIN 3.2G
TIMENTIN 3.2G là bộ pha tiêm dùng điều trị nhiễm khuẩn huyết, du khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm hoặc ức chế miễn dịch, nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn xương & khớp, da & mô mềm, đường hô hấp, tai mũi họng, đường niệu nặng hoặc biến chứng (như viêm thận-bể thận).
CHI TIẾT
TIMENTIN 3.2G GSK
Bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn huyết, du khuẩn huyết, viêm phúc mạc...
Thành phần thuốc: Mỗi lọ 3.2 g: Ticarcillin 3 g, clavulanic acid 200 mg.
Đóng gói: 4 lọ/hộp
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn huyết, du khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm hoặc ức chế miễn dịch, nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn xương & khớp, da & mô mềm, đường hô hấp, tai mũi họng, đường niệu nặng hoặc biến chứng (như viêm thận-bể thận).
Liều dùng:
Tiêm IV trực tiếp chậm từ 3-4 phút hoặc truyền IV. Không được tiêm bắp. Người lớn: 3.2 g mỗi 6-8 giờ, tối đa 3.2 g mỗi 4 giờ; Suy thận: ClCr > 30 mL/phút: 3.2 g mỗi 8 giờ, ClCr = 10-30 mL/phút: 1.6 g mỗi 8 giờ, ClCr < 10 mL/phút: 1.6 g mỗi 12 giờ. Trẻ em: 80 mg/kg mỗi 6-8 giờ; Trẻ sinh non & sinh đủ tháng ở giai đoạn chu sinh 80 mg/kg mỗi 12 giờ, sau đó tăng lên mỗi 8 giờ; Suy thận: giảm liều.
Chống chỉ định: Quá mẫn với nhóm beta-lactam (penicillin & cephalosporin).
Thận trọng:
Suy gan. Suy thận vừa hoặc nặng: giảm liều. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Ăn kiêng muối: tính lượng Na/thuốc. Ngưng thuốc khi có biểu hiện xuất huyết.
Phản ứng có hại:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban trên da, mề đay, phản ứng phản vệ, nốt phỏng rộp (ngưng thuốc). Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ. Hiếm: viêm ruột giả mạc, viêm gan, hạ K máu, co giật.
Tương tác thuốc: Probenecid làm giảm bài tiết ticarcillin qua ống thận.