Spiolto Respimat 4 ml ( H/1ống thuốc+ 1 bình xịt)

Spiolto Respimat 4 ml ( H/1ống thuốc+ 1 bình xịt)

Hãng sản xuất:
Boehringer
Mã sản phẩm:
GI1017
Mô tả:
Spiolto Respimat 4 ml
Dạng bào chế:Dung dịch để hít
Đóng gói:Hộp 1 ống thuốc 4ml tương đương 60 nhát xịt + 01 bình xịt
Thành phần:
Mỗi nhát xịt chứa: Tiotropium (dưới dạng tiotropium bromide monohydrat) 2,5mcg; Olodaterol (dưới dạng olodaterol hydroclorid) 2,5mcg
Điều trị giãn phế quản duy trì để giảm các triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Giá:
1.400.000 VND
Số lượng

Spiolto Respimat 4 ml

Chỉ định:

Điều trị giãn phế quản duy trì để giảm các triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng: 
 
Người lớn, người cao tuổi: 2 nhát xịt x 1 lần/ngày.
Bệnh nhi: chưa thiết lập độ an toàn và hiệu lực
 
Cách dùng:
 
Dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/atropine hoặc dẫn chất của atropine

Tương tác thuốc:

Thuốc kháng cholinergic khác: không khuyến cáo dùng đồng thời lâu dài.
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic: có thể tăng tác dụng không mong muốn của Spiolto Respimat.
Dẫn chất xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu không giữ kali: khả năng chịu ảnh hưởng hạ kali huyết của Spiolto Respimat.
Thuốc chẹn beta-adrenergic: có thể làm giảm hoặc đối kháng tác dụng của olodaterol (cân nhắc sử dụng thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc trên tim & cần thận trọng).
IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây kéo dài khoảng QTc khác: có thể làm tăng ảnh hưởng của Spiolto Respimat trên tim mạch

Tác dụng phụ:

Viêm mũi họng; mất nước; chóng mặt, mất ngủ; tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, nhìn mờ; rung nhĩ, đánh trống ngực, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh; tăng huyết áp; ho, chảy máu cam, viêm họng, khó phát âm, co thắt phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang; khô miệng, táo bón, nhiễm nấm Candida hầu họng, khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, viêm lợi, viêm lưỡi, việm miệng, tắc ruột bao gồm liệt ruột; phát ban, ngứa, phù mạch thần kinh, mề đay, nhiễm trùng da và loét da, khô da, quá mẫn; đau khớp, sưng khớp, đau lưng; bí tiểu, tiểu khó, nhiễm trùng đường niệu.
Tác dụng ngoại ý liên quan chất chủ vận beta-adrenergic: Loạn nhịp, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, hạ huyết áp, run, đau đầu, căng thẳng, buồn nôn, co thắt cơ, mệt mỏi, khó chịu, hạ kali huyết, tăng đường huyết, toan chuyển hóa

Chú ý đề phòng:

Không nên sử dụng nhiều hơn 1 lần/ngày hoặc trên bệnh nhân hen.
Không được chỉ định điều trị cơn co thắt phế quản cấp.
Phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện ngay sau khi sử dụng.
Có thể gây co thắt phế quản nghịch thường đe dọa tính mạng (nếu xuất hiện co thắt phế quản nghịch thường: ngừng thuốc ngay và sử dụng liệu pháp thay thế).
Thận trọng trên bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, tăng sinh tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang; bệnh tim mạch, đặc biệt suy mạch vành, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng huyết áp; mắc chứng co giật, nhiễm độc giáp, có tiền sử hoặc nghi ngờ có khoảng QT kéo dài, có đáp ứng bất thường với amin cường giao cảm.
Chỉ nên dùng cho bệnh nhân suy thận khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra. Không để dung dịch hoặc khí dung hạt mịn bay vào mắt.
Olodaterol có thể ảnh hưởng tim mạch, biểu hiện bằng tăng nhịp tim, tăng huyết áp và/hoặc các triệu chứng lâm sàng.
Thuốc chủ vận beta2-adrenergic đã được ghi nhận là nguyên nhân gây những thay đổi trên điện tâm đồ (như làm dẹt sóng T, đoạn ST chênh xuống), có thể gây hạ kali huyết đáng kể và khả năng dẫn đến tác dụng bất lợi trên tim mạch; dạng hít liều cao có thể gây tăng nồng độ đường huyết tương.
Thận trọng trong trường hợp có kế hoạch phẫu thuật sử dụng thuốc gây mê hydrocarbon halogen hoá do tăng nhạy cảm với tác dụng phụ trên tim mạch của thuốc giãn phế quản chủ vận beta.
Không nên sử dụng đồng thời thuốc khác chứa chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài.
Nếu sử dụng thường xuyên: chỉ dùng để làm giảm các triệu chứng hô hấp cấp.
Phụ nữ mang thai: tránh sử dụng, cho con bú: không nên sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ