SAYANA PRESS 104MG/0,65ML H/1 BƠM TIÊM ĐÓNG SẴN THUỐC ( THUỐC TRÁNH THAI )

SAYANA PRESS 104MG/0,65ML H/1 BƠM TIÊM ĐÓNG SẴN THUỐC ( THUỐC TRÁNH THAI )

Hãng sản xuất:
Pfizer
Mã sản phẩm:
ZU245DC
Mô tả:
HẾT HÀNG
Sayana Press
Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Medroxyprogesteron acetat - 104mg/0,65ml
Dạng bào chế:Hỗn dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 dụng cụ tiêm đóng sẵn

Được sử dụng như một phương pháp ngừa thai và là một phần của liệu pháp hormone mãn kinh.

Thuốc này tương tự như progesterone mà cơ thể tạo ra một cách tự nhiên và được dùng để thay thế hormone khi cơ thể không cung cấp đủ.
Giá:
345.000 VND
Số lượng

Thành phần của thuốc Sayana Press

  • Medroxyprogesteron acetat 104mg/0,65ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch tiêm.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Sayana Press

  • Sayana Press là thuốc tránh thai, có thể dùng:
    • Để tránh thai lâu dài khi bạn và người cung cấp biện pháp tránh thai cho bạn quyết định rằng phương pháp này phù hợp với bạn nhất. Tuy nhiên, nếu muốn dùng thuốc trên 2 năm, cần thảo luận với bác sĩ và đánh giá lại nguy cơ, lợi ích của việc dùng thuốc để đảm bảo rằng thuốc này vẫn là lựa chọn tốt nhất cho bạn.
    • Cho trẻ vị thành niên (từ 12-18 tuổi), nhưng chỉ khi đã thảo luận với người cung cấp biện pháp tránh thai cho bạn về các biện pháp tránh thai khác mà không tìm được phương pháp phù hợp hoặc phương pháp chấp nhận được.

Cách dùng – Liều dùng thuốc Sayana Press

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm dưới da ở phía trước của đùi trên hoặc bụng.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tiêm lần đầu:
        • Thuốc được tiêm dưới da và phía trước đùi trên hoặc bụng 3 tháng 1 lần (12-13 tuần). Thuốc sẽ chỉ có hiệu quả nếu bạn tiêm thuốc vào thời điểm thích hợp. Để đảm bảo bạn không mang thai vào thời điểm tiêm mũi đầu tiên, thì cần tiêm mũi đầu tiên trong 5 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt.
        • Sau khi sinh con: Nếu dùng thuốc sau khi sinh và bạn không cho con bú thì mũi tiêm đầu tiên sẽ tiêm trong vòng 5 ngày, cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
      • Các mũi tiêm sau đó: Các liều thuốc sau đó sẽ được tiêm 12-13 tuần 1 lần (nhưng không trễ hơn 14 tuần sau mũi tiêm trước đó), bất kể thời gian và lượng máu kinh nguyệt của bạn. Lưu ý là cần phải tiêm mũi tiếp theo vào đúng thời điểm.
    • Phụ nữ sau khi sinh: Nếu bệnh nhân không cho con bú, nên tiến hành tiêm trong vòng 5 ngày sau khi sinh. Nếu tiến hành tiêm vào 1 thời điểm khác thì cần loại trừ khả năng mang thai.
    • Bệnh nhân suy gan: Thuốc có thể chuyển hóa kém ở bệnh nhân suy gan nặng.
    • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Không dùng cho trẻ chưa có kinh nguyệt.

Chống chỉ định của thuốc Sayana Press

  • Không dùng thuốc nếu:
    • Dị ứng với Medroxyprogesteron acetat (MPA) hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
    • Có hoặc nghi ngờ có thai.
    • Bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
    • Bị bệnh về gan.
    • Bị hoặc nghi ngờ bị ung thư vú hoặc cơ quan sinh dục.
    • Có cục máu đông trong tĩnh mạch ở chân hoặc cục máu đông đã dịch chuyển đến phổi hoặc 1 phần khác trong cơ thể.
    • Có các ván đề về tuần hoàn (đau ở chân hoặc ngực khi đi bộ) hoặc máu dễ đông (chứng huyết khối hoặc tắc mạch).
    • Được chẩn đoán bị loãng xương, mềm hoặc yếu xương.
    • Bị hoặc đã từng bị bệnh ảnh hưởng tới mạch máu não.

Lưu ý khi sử dụng Sayana Press

  • Nếu như tự tiêm, cần ấn dụng cụ tiêm với áp lực đều, chậm trong 5-7 giây để đẩy thuốc ra. Nếu cố ấn quá nhanh, có thể gây ra lực cản và không thể tiêm thuốc được. Nếu việc này xảy ra, điều chỉnh lại lực nắm nếu cần và ấn nhẹ nhàng hơn để đẩy toàn bộ thuốc ra là được.
  • Nếu gặp vấn dề khi tiêm hoặc cảm thấy mình có thể đã không tự tiêm đủ liều thi không được tự tiêm thêm 1 mũi tiêm nữa. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ, điều dưỡng viên hoặc nhân viên y tế vì liều tiêm 1 phần có thể không ngừa thai được.
  • Nếu không muốn tiếp tục tự tiêm vì bất cứ lý do gì hãy báo cho bác sĩ, điều dưỡng, hoặc nhân viên y tế trước khi đến hạn tiêm mũi tiếp theo để được sắp xếp thời gian tiêm cho đúng thời điểm.
  • Nên thăm khám định kỳ để được kiểm tra xem thuốc vẫn là lựa chọn phù hợp và tốt nhất đối với bạn không và để được kiểm tra sức khỏe sinh sản.
  • Nếu có thắc mắc nào khác hãy trao đổi và xin ý kiến của bác sĩ.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị:
    • Đau nửa đầu.
    • Đái tháo đường hoặc tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường.
    • Đau dữ dội hoặc sưng ở bắp chân.
    • Cục máu đông trong phổi.
    • Cục máu đông trong mắt ảnh hưởng tới thị lực.
    • Có tiền sử bị tim hoặc vấn đề về cholesterol bao gồm bất kỳ tiền sử nào của gia đình.
    • Có tiền sử bị trầm cảm.
    • Chu kỳ kinh nguyệt bất thường, ra ít hoặc nhiều.
    • X-quang ngực bất thường, xơ nang vú, hạch hoặc khối cục ở vú hoặc chảy máu từ núm vú.
    • Từng bị đột quỵ.
    • Gia đình có tiền sử bị ung thư vú.
    • Bệnh thận.
    • Huyết áp cao.
    • Hen suyễn.
    • Động kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ đang có thai. Nếu có thai trong khi dùng thuốc cần báo ngay cho bác sĩ biết ngay lập tức.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Nếu đang cho con bú, chỉ bắt đầu tiêm thuốc sớm nhất là 6 tuần sau khi sinh, là thời điểm khi trẻ đã phát triển hơn. Thuốc có thể truyền qua trẻ sơ sinh bú mẹ qua sữa mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc khi mới dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Sayana Press

  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào sau đây, hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức:
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (không rõ tần xuất xảy ra): Thở khò khè, khó thở hoặc chóng mặt, sưng mí mắt, mặt, môi, hoặc họng, phát ban da, nổi mề đay.
    • Cục máu đông trong phổi (không rõ tần xuất xảy ra):
      • Đột ngột ho bất thường (có thể ho ra máu).
      • Đau dữ dội ở ngực, có thể đau hơn khi thở sâu.
      • Đột ngột khó thở hoặc thở gấp không rõ nguyên nhân.
      • Hoa mắt hoặc chóng mặt nặng.
      • Tim đập nhanh hoặc bất thường.
      • Đau dữ dội ở bụng.
    • Cục máu đông ở chân: Đau dữ dội hoặc sưng ở cẳng chân hoặc bàn chân, có thể đi kèm với tăng nhạy cảm, cảm giác ấm hoặc đổi màu da.
    • Cục máu đông trong mắt: Mất thị lực, đau và sưng mắt, đặc biệt khi xảy ra đột ngột.
    • Đột quỵ:
      • Yếu hoặc tê ở mặt,, cánh tay hoặc cẳng chân, đặc biệt là một bên của cơ thể.
      • Đột ngột bị lú lẫn, gặp khó khăn khi nói hoặc hiểu.
      • Đột ngột bị lú lẫn, gặp khó khăn khi nói hoặc hiểu.
      • Đột ngột gặp khó khăn khi nhìn ở 1 hoặc cả 2 mắt.
      • Đột ngột gặp khó khăn khi đi bộ, chóng mặt, mất thăng bằng hoặc điều vận.
      • Đột ngột bị nhức đầu nặng hoặc kéo dài không rõ nguyên nhân.
      • Mất tri giác hoặc ngất xỉu kem hoặc không kèm co giật.
  • Các tác dụng phụ khác:
    • Thường gặp:
      • Tăng cân.
      • Đau bụng (co cứng cơ).
      • Buồn nôn.
      • Mụn trứng cá.
      • Mất kinh (máu kinh rất ít hoặc không có kinh).
      • Chảy máu nhiều, thường xuyên và/hoặc bất ngờ.
      • Chu kỳ kinh nguyệt bất thường.
      • Đau trong chu kỳ kinh nguyệt.
      • Đau vú/tăng nhạy cảm vùng vú.
      • Trầm cảm.
      • Yếu sức hoặc mệt mỏi.
      • Đau đầu.
      • Phản ứng tại chỗ tiêm (đau, tăng nhạy cảm, u cứng, da bị lõm/trũng kéo dài).
      • Cáu kỉnh.
      • Lo âu.
      • Khó ngủ.
      • Cảm giác tình dục.
      • Kích ứng hoặc ngứa âm đạo.
      • Thay đổi cảm xúc.
      • Chóng mặt.
      • Đau lưng.
      • Đau ở chi.
      • Kết quả phết tế bào cổ tử cung bất thường.
    • Không thường gặp:
      • Dị ứng thuốc.
      • Rậm lông (lông bất thường).
      • Cảm giác đầy bụng.
      • Ứ dịch.
      • Khí hư âm đạo.
      • Đau khi quan hệ tình dục.
      • U nang buồng trứng.
      • Đau vùng xương chậu.
      • Hội chứng tiền kinh nguyệt.
      • Vú thay đổi kích cỡ.
      • Vú tiết sữa ở phụ nữ không đang cho con bú mẹ.
      • Thay đổi cảm giác thèm ăn.
      • Chuột rút.
      • Đau khớp.
      • Buồn ngủ.
      • Đau nửa đầu.
      • Chóng mặt (cảm giác quay cuồng).
      • Nóng bừng.
      • Huyết áp cao.
      • Nhịp tim nhanh.
      • Căng giãn tĩnh mạch.
      • Nổi ban.
      • Ngứa.
      • Nổi mề đay.
      • Rụng tóc.
      • Kích ứng da.
      • Bầm.
      • Mặt đổi màu.
      • Viêm tĩnh mạch (cảm thấy nhạy cảm hoặc đỏ ở vùng bị viêm).
      • Căng thẳng.
      • Giảm mật độ khoáng chất xương (xét nghiệm chẩn đoán loãng xương hay yếu xương).
      • Yếu ớt.
      • Giảm dung nạp glucose (nồng độ đường trong máu vượt quá ngưỡng).
      • Rối loạn xúc cảm.
      • Không thể đạt cảm giác cực khoái khi quan hệ tình dục.
    • Hiếm gặp:
      • Ung thư vú.
      • Sốt.
      • Giảm cân.
      • Da bị biến dạng tại chỗ tiêm.
      • Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
    • Không rõ:
      • Loãng xương (xương yếu) bao gồm gãy xương do loãng xương.
      • Động kinh.
      • Chức năng gan bất thường chẳng hạn như vàng da hoặc vàng mắt (chứng vàng da).
      • Vết rạn da.

Tương tác thuốc

  • Báo cho bác sĩ, dược sĩ,… biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây có dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc không kê đơn. Có 1 số thuốc có thể tương tác với Medroxyprogesteron acetat. Các thuốc này bao gồm thuốc làm loãng máu (chống đông).

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 dụng cụ tiêm đóng sẵn.