Purinethol 50mg H/25 viên (điều trị bệnh bạch cầu cấp)

Purinethol 50mg H/25 viên (điều trị bệnh bạch cầu cấp)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NC9760
Mô tả:
Purinethol 50mg H/25 viên (điều trị bệnh bạch cầu cấp)
thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp, bệnh bạch cầu tủy bào cấp và bệnh bạch cầu hạt mạn tính.
Thành phần
Mercaptopurine 50mg.
Xuất xứ: Aspen Pháp
Sản Phẩm tương tự: CATOPRINE 50MG H/100 VIÊN
Giá:
900.000 VND
Số lượng

Purinethol 50mg H/25 viên (điều trị bệnh bạch cầu cấp)

  • Mercaptopurine 50mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium,
  • Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng 

  • Công dụng:
    • Mercaptopurin là chất đối kháng purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
    • Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.
    • Cơ chế kháng thuốc in vitro thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.
  • Chỉ định:  
    • Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp (APL), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp (AML M3).
    • Điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.

Chống chỉ định 

  •  không dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan.
  • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
  • Bệnh nhân trước đó đã kháng Mercaptopurin hoặc Thioguanin.

Liều lượng 

  • Liều dùng:
    • Liều thông thường được sử dụng là ngày uống 2-2.5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3-4 tuần.
    • Ngoài ra liều dùng và thời gian dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân.
  • Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.

Thận trọng

  • Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
  •  có thể gây suy tủy nặng, vậy nên cần phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
  •  có thể gây độc ở gan, nên cần phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
  • Chú ý theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu thường xuyên để phòng nguy cơ bệnh thận.
  • Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
  • Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng) và người đang nuôi con bú.
  • Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm gặp).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên dùng cho người mang thai và cho con bú, nếu cần dùng thì phải cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng khi dùng, tốt nhất không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi biết được thuốc ảnh hưởng tới cơ thể như thế nào.

Tác dụng phụ 

  • Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.
  • Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn và ỉa chảy hoặc chậm như suy tuỷ, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày – ruột.
  • Cách xử trí: Vì không có thuốc giải độc mercaptopurin và thẩm tách không loại bỏ được mercaptopurin ra khỏi cơ thể. Vậy nên khi quá liều cần ngưng sử dụng thuốc ngay, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu chứng, nếu cần có thể truyền máu.

Tương tác thuốc

  • Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
  • Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
  • Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.